Xem ngày tốt Kết hôn tháng 12 năm Qúy Mão 2023 âm lịch

Việc xem ngày kết hôn nhằm mục đích chọn được ngày đẹp, đại minh đại cát để việc kết hôn hỏi diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Ngoài ra, việc xem ngày cưới theo tuổi sẽ mang đến nhiều may mắn và hứa hẹn một cuộc sống hôn nhân viên mãn, lương duyên bền vững, hạnh phúc trọn đời. Người xưa có câu: “Lấy vợ xem tuổi đàn bà – Làm nhà xem tuổi đàn ông” vì vậy xem ngày tháng kết hôn phụ thuộc chủ yếu vào tuổi cô dâu. Bài viết ngày hôm nay sẽ chia sẻ với quý vị về những ngày kết hôn tốt nhất trong tháng 12 âm lịch năm 2023, quý vị hãy theo dõi và lựa chọn những ngày phù hợp nhất với tuổi của mình để mọi việc diễn ra được hanh thông, thuận lợi.

Xem ngày tốt kết hôn tháng 12/2023 âm lịch

 

  1. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong việc chọn ngày kết hôn

Quý vị thân mến, việc đón cát tránh hung là một trong nhưng tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn ngày tốt. Để lựa chọn ra được một ngày tốt đẹp nhất, thì bao giờ cũng vậy, ta cần loại bỏ hết nhưng hung tinh, những xung sát trong tháng để chọn ra được những ngày tốt nhất trong tháng 12 âm lịch.

Tháng 12 âm lịch năm 2023 Quý Mão bắt đầu từ ngày 11 tháng 1 Dương lịch năm 2024, đến ngày 9 tháng 2 Dương lịch năm 2024. Tháng 12 là tháng Ất Sửu, là tháng  đủ có 30, ngày mùng 1 là ngày Giáp Tuất, Ngày 30 là ngày Quý Mão. Trong tháng 12 âm lịch có 2 tiết khí là  Tiểu Hàn và Đại Hàn.

Theo NGÀY TỐT TOÀN THƯ, Những ngày kết hôn phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

1- Ngày Kỵ kết hôn bao gồm những ngày sau: Sát chủ, thụ tử, tam nương, nguyệt kỵ, vãng vong, dương công kỵ, nguyệt kiến, nguyệt phá, trực bình, trực thâu, trực bế, trực mãn, kiếp sát, tai sát, nguyệt sát, nguyệt hình, nguyệt hại, nguyệt yểm, thiên sư, đại thời, tứ kỵ, chánh tứ phế, từ cùng, ngũ  ly, bát chuyên, ngũ mộ.

2- Ngày hợp kết hôn: Thiên nguyện, Dân nhật, Thiên đức, thiên đức hợp, nguyệt đức, nguyệt đức hợp, thiên xá, Nguyệt Ân, tứ tướng, thời đức, tam hợp, thiên hỷ, lục hợp, ngũ hợp.

Những ngày xấu cần tránh trong tháng 12 âm lịch bao gồm những ngày sau:

  1. Ngày SÁT CHỦ trong tháng 12 âm lịch là những ngày Thìn bao gồm các ngày: mùng 7 canh Thìn, ngày 19 Nhâm Thìn,  đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì.
  2. Ngày THỤ TỬ trong tháng 12 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Dậu, bao gồm các ngày: ngày 12 Ất Dậu, ngày 24 Đinh Dậu , 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  3. Ngày TAM NƯƠNG trong tháng 12 âm lịch: ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 12 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Tý,  ngày mùng 7 là ngày Canh Thìn,  ngày 13 là ngày Bính Tuất, Ngày 18 là ngày Tân Mão, Ngày 22 là ngày Ất Mùi và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Tý. Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  4. Ngày NGUYỆT KỴ trong tháng 12 âm lịch: Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 12 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Dần, Ngày 14 là ngày Đinh Hợi và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Thân.
  5. Ngày VÃNG VONG là những ngày SỬU, Trong tháng 12 bao gồm những ngày sau: Mùng 4 Đinh Sửu, 16 Kỷ Sửu, 28 Tân Sửu.
  6. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 12 âm lịch ngày Dương Công Kỵ là ngày 19 Nhâm Thìn.
  7. Ngày TRỰC KIÊN:  trong tháng 12 âm lịch là những ngày SỬU, bao gồm những ngày sau: Mùng 4 Đinh Sửu, 16 Kỷ  Sửu, 28 Tân Sửu.
  8. Ngày trực TRỰC PHÁ trong tháng 12 âm lịch là những ngày MÙI: mùng 10 Qúy Mùi, ngày 22 Ất Mùi
  9. Ngày trực TRỰC BÌNH trong tháng 12 âm lịch là những ngày THÌN: mùng 7 canh Thìn, ngày 19 Nhâm Thìn
  10. Ngày TRỰC THÂU trong tháng 12 âm lịch là những ngày TUẤT: bao gồm ngày Mùng 1 Giáp Tuất, 13 Bính Tuất, 25 Mậu Tuất.
  11. Ngày TRỰC BẾ: Là những ngày TÝ, bao gồm các ngày mùng 3 Bính tý, 15 Mậu Tý, 27 Canh Tý.
  12. Ngày TRỰC MÃN là ngày MÃO, bao gồm các ngày: mùng 6 Kỷ Mão, 18 Tân Mão, 30 Qúy Mão.
  13. Ngày KIẾP SÁT là những ngày DẦN bao gồm có 3 ngày mùng 5 Mậu Dần, 17 Canh Dần, 29 Nhâm Dần.
  14. Ngày TAI SÁT là những ngày  MÃO, bao gồm các ngày: mùng 6 Kỷ Mão, 18 Tân Mão, 30 Qúy Mão.
  15. Ngày NGUYỆT SÁT là những ngày THÌN, bao gồm các ngày: mùng 7 Canh Thìn, 19 Nhâm Thìn.
  16. Ngày NGUYỆT HÌNH là những ngày à những ngày TUẤT: bao gồm ngày Mùng 1 Giáp Tuất, 13 Bính Tuất, 25 Mậu  Tuất.
  17. Ngày NGUYỆT HẠI là ngày NGỌ, bao gồm các ngày Mùng 9 Nhâm Ngọ, ngày 21 Giáp  Ngọ.
  18. .Ngày NGUYỆT YỂM: trong tháng 12 ngày Nguyệt Yểm là những ngày HỢI, bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Hợi, 14 Đinh Hợi, 26 Kỷ  Hợi.
  19.   Ngày THIÊN SỨ là ngày NGỌ, bao gồm các ngày Mùng 9 Nhâm Ngọ, ngày 21 Giáp  Ngọ.
  20. Ngày ĐẠI THỜI là ngày THÌN, bao gồm các ngày: mùng 7 Canh Thìn, 19 Nhâm Thìn.
  21. Ngày TỨ KỴ: tháng 12/2023 âm lịch không có ngày này
  22. Ngày CHÁNH TỨ PHẾ tháng 12/2023 âm lịch không có ngày này
  23. Ngày TỨ CÙNG tháng 12/2023 âm lịch không có ngày này
  24. Ngày Ngày NGŨ LY bao gồm ngày 25 Mậu Tuất, ngày 16 Kỷ Sửu.
  25. Ngày BÁT CHUYÊN: tháng 12/2023 âm lịch không có ngày này.
  26. Ngày NGŨ MỘ tháng 12/2023 âm lịch không có ngày này.

2. Những ngày tốt kết hôn trong tháng 12 âm lịch.

Những ngày tốt kết hôn trong tháng 12/2023 âm lịch

27. Ngày THIÊN NGUYỆN, tháng 12 âm lịch không có ngày này.

28. Ngày DÂN NHẬT l là những ngày  MÃO, bao gồm các ngày: mùng 6 Ất Mão, 18 Đinh Mão, 30 Kỷ Mão. Ngày này trùng với ngày tai sát và ngày trực mãn nên ta bỏ qua không xét.

29. Ngày THIÊN ĐỨC là những ngày Canh, bao gồm các ngày mùng 7 Canh Thìn là ngày sát chủ, 17 Canh Dần là ngày Kiếp Sát ta sẽ xét thêm các tiêu chí sau, 27 Canh Tý là ngày Tam Nương,  đây là 3 ngày xấu, không dùng làm ngày kết hôn được.

30. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP là những ngày ẤT  bao gồm: Ngày mùng 2 Ất Hợi là ngày Nguyệt Yếm ta sẽ xét thêm các tiêu chi sau, nếu có thêm cát tinh thì có thể dùng được, ngày 12 Ất Dậu là ngày Thụ Tử, 22 Ất Mùi là ngày Tam Nương, đây là những ngày rất xấu nên ta không chọn kết hôn vào 2 ngày này

31. Ngày NGUYỆT ĐỨC là những ngày CANH, như vậy ngày 17 Canh Dần có thêm cát tinh, cát tinh nhiều hơn hung tinh nên ta có thể chọn ngày này làm ngày kết hôn được.

32. Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày Ất, như vậy ngày mùng 2 Ất hợi cát tinh nhiều hơn hung tinh nên ta có thể chọn ngày này.

33. Ngày THIÊN XÁ, tháng này không có ngày này.

34. Ngày NGUYỆT ÂN là những ngày  TÂN bao gồm các ngày mùng 8 Tân Tỵ là ngày tốt để kết hôn, ngày 18 Tân Mão là ngày Tam Nương, ngày 28 Tân Sửu có nhiều hung tinh như Vãng Vong, Nguyệt Kiến nên ta không chọn được 2 ngày này.

35. Ngày TỨ TƯỚNG là những ngày Giáp và Ất bao gồm các ngày: Ngày Ất đã xét ở trên, ngày 11 Giáp Thân là ngày tốt kết hôn, ngày 2 Giáp Ngọ có nhiều hung tinh nên ta không dùng ngày này.

36. Ngày THỜI ĐỨC là những ngày Dần, trùng với ngày kiếp sát nên ta không dùng.

37. Ngày TAM HỢP là các ngày Tỵ, Dậu: Ngày mùng 8 Tân Tỵ là ngày tốt đã xét ở trên, ngày 20 Qúy Tỵ cũng là ngày tốt. Ngày Dậu tháng này là ngày Thụ Tử nên ta không dùng.

38. Ngày THIÊN HỶ là ngày Dậu trùng với ngày Thụ tử, làm  việc gì cũng xấu.

39. Ngày LỤC HỢP l là các ngày TÝ, ngày mùng 3 Bính Tý, ngày 27 Canh Tý là ngày Tam Nương, ngày này rất xấu, kiêng kỵ mọi việc quan trọng. Ngày 15 Mậu Tý có nhiều hung tinh, không thích hợp để chọn ngày kết hôn.

40. Ngày NGŨ HỢP: là các ngày Canh, ta đã xét ở trên.

Như vậy chúng ta đã dựa vào 40 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày tốt kết hôn trong tháng 12 âm lịch. những ngày tốt trong tháng 12 âm lịch cho việc kết hôn, Sau đây là bảng tổng hợp những ngày tốt kết hôn trong tháng 12 âm lịch, và những tuổi hợp/kỵ với những ngày tốt này.

  1. Ngày mùng 2 Ất Hợi: Kỵ những người tuổi Tỵ, hợp với người tuổi Dần, Mão, Mùi và những người có thiên can Canh.
  2. Ngày 11 giáp Thân: Kỵ những người tuổi Dần, hợp với người tuổi Tỵ, Tý, Thìn và những người có thiên can Kỷ.
  3. Ngày 17 Canh Dần: Kỵ những người tuổi Thân, hợp với người tuổi Hợi, Ngọ, Tuất và những người có thiên can Ất.
  4. Ngày 20 Qúy Tỵ: Kỵ những người tuổi Hợi, hợp với người tuổi Thân, Dậu, Sửu và những người có thiên can Mậu
  5. Ngày mùng 8 Tân Tỵ:  Kỵ những người tuổi Hợi, hợp với người tuổi Thân, Dậu, Sửu và những người có thiên can Bính

Đó là 5 ngày cát lành kết hôn trong tháng 12 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày. Quý vị hãy lựa chọn cho mình những ngày phù hợp nhất để tiến hành mọi việc được thuận lợi và may mắn.  Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia. 

*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc,  quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119