Xem ngày tốt tháng 1 năm Giáp Thìn 2024 âm lịch: Tốt cho mọi việc, khai trương, mở hàng, nhập trạch, động thổ, xây dựng nhà cửa, cưới hỏi…

Trong phong thủy, người ta thường nhắc đến quan niệm “Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa”. Chính vì thế, gia đình khi bắt đầu làm bất kỳ công việc quan trọng nào, người dân ta thường hay chọn ngày tốt. Theo đó, người ta tin rằng, nếu chọn được ngày lành tháng tốt thì mọi việc trong nhà trong tương lai sẽ thuận buồm xuôi gió. Được thần linh, tổ tiên chứng giám phù hộ, giúp gia đình đón nhận nhiều điều may mắn, tránh vận hạn. Bài viết ngày hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những ngày tốt nhất trong tháng 1 âm lịch năm Giáp Thìn 2024 để thực hiện các công việc quan trọng.

Xem ngày tốt tháng 1 năm 2024 âm lịch, tốt cho mọi việc

1. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong tháng 1/2024 âm lịch

Việc đón cát tránh hung là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn ngày tốt. Để lựa chọn ra được một ngày tốt đẹp nhất, thì bao giờ cũng vậy, chúng ta cần loại bỏ hết những hung tinh, loại bỏ những ngày xấu trong tháng để chọn ra được những ngày tốt nhất.

Tháng 1 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 2 Dương lịch năm 2024, đến ngày 9 tháng 3 Dương lịch năm 2024. Tháng 1 là tháng Bính Dần, là tháng thiếu có 29 ngày, ngày mùng 1 là ngày Giáp Thìn, Ngày 29 là ngày Nhâm Thân. Trong tháng 1 âm lịch có 2 tiết khí là Lập Xuân và Vũ Thủy.

Những ngày xấu cần tránh trong tháng 1 âm lịch bao gồm những ngày sau:

  • Ngày xấu đầu tiên chúng ta cần loại bỏ là những ngày SÁT CHỦ, Ngày sát chủ trong tháng 1 là những ngày Tỵ, bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ. đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì
  • Ngày xấu thứ 2 cần tránh đó là ngày THỌ TỬ, Trong tháng 1 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  • Ngày xấu thứ 3 chúng ta cần loại bỏ đó là ngày Nguyệt Phá. Trong tháng 1 ngày Nguyệt Phá là những ngày Thân. bao gồm có 3 ngày: Mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân và ngày 29 Nhâm Thân. Ngày này chỉ dùng cho việc chặt cây, phá dỡ nhà cửa không nên dùng cho việc gì khác.
  • Ngày xấu thứ 4 cần phải loại bỏ là ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT, trong tháng 1 ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT là ngày 12 Ất Mão.
  • Ngày xấu thứ 5 cần tránh đó là ngày TAM NƯƠNG, ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 1 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Ngọ, ngày mùng 7 là ngày Canh Tuất,  ngày 13 là ngày Bính Thìn, Ngày 18 là ngày Tân Dậu, Ngày 22 là ngày Ất Sửu, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Ngọ, Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  • Ngày xấu thứ 6 cần kiêng kỵ đó là ngày NGUYỆT KỴ, Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 1 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Thân, Ngày 14 là ngày Đinh Tỵ và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Dần.
  • Ngày xấu thứ 7 cần kiêng kỵ là ngày CON NƯỚC, trong tháng 1 âm lịch ngày con nước là ngày mùng 5 là ngày Mậu Thân và ngày 19  là ngày Nhâm Tuất.
  • Ngày xấu thứ 8 cần kiêng kỵ là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ, trong tháng 1 âm lịch ngày Dương Công Kỵ là ngày 13 Bính Thìn

Đó là 8 ngày xấu mà chúng ta cần loại bỏ trong tháng 1 âm lịch, vì những ngày này chủ về phá bại và tan vỡ, ảnh hưởng xấu trực tiếp đến sự việc, và gây ra những tổn hại về tài sản cũng như tính mạng của gia chủ.

2. Những ngày tốt nhất trong tháng 1/2023 âm lịch

Sách Ngày Tốt Toàn Thư

Sau khi loại bỏ những ngày xấu, chúng ta sử dụng Đổng Công Trạch Nhật để tìm ra những ngày tốt nhất trong tháng 1 âm lịch. Quý vị hãy tham khảo thêm trong cuốn sách ““NGÀY TỐT TOÀN THƯ”, để tự chọn cho mình được những ngày cát lành nhất. 

Tháng GIÊNG gồm 2 tiết: Lập xuân, Vũ thủy. Trước lập xuân 1 ngày là Tứ Tuyệt, sau lập xuân sát tại Bắc phương, 3 Hướng Hợi, Tý, Sửu kỵ tu tạo động thổ. Tháng giêng là tháng Dần, khởi trực Kiên tại ngày Dần.

1- Ngày Dần trực Kiên: Ngày Dần gồm có 2 ngày. Ngày 11 Giáp Dần và ngày 23 Bính Dần. Trong tháng giêng Ngày Dần phạm vãng vong, không lợi cho việc khởi tạo, hôn nhân, nạp thái ( lễ hỏi), chủ về gia trưởng bị bệnh bị thưa kiện, trong vòng 60 đến 120 ngày tổn tiểu khẩu ( trẻ con). trong vòng một năm thấy trùng tang, trăm việc không nên dùng.

2- Ngày Mão trực Trừ: bao gồm có 2 ngày, ngày 12 Ất Mão và ngày 24 Đinh Mão, không nên khởi tạo, hôn nhân, phạm vào ngày đó thì trong vòng 60 ngày tổn gia trưởng, bị thưa kiện, trong vòng 3 đến 6 năm thấy xấu, thối tài, chủ về huynh đệ bất nghĩa, mọi sự nghiệp chia tan, gặp phải người ác, sinh ly tử biệt.

3- Ngày Thìn trực Mãn: bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn và ngày 25 Mậu Thìn. Ngày Thìn có thiên phú, thiên tặc, thiên la, lại nói: Ngày 25 Mậu  thìn bị sát tập nhập trung cung trăm việc đều kỵ, phạm phải ngày đó thì chủ về việc khởi đầu giết người, tiền của bị giảm, rất hung. Ngày 13 Bính Thìn phạm ngày Tam Nương không dùng được, còn lại ngày Mùng 1 Giáp Thìn cũng không tốt.

4- Ngày Tỵ trực Bình: Trong tháng giêng ngày Tỵ bao gồm có 3 ngày: ngày mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.

Trong tháng giêng ngày Tỵ phạm tiểu hồng sa, có chu tước, câu trần đáo châu tinh, phạm vào ngày đó chủ về bị thưa kiện, tổn gia trưởng, đàn bà con gái trong vòng 3-5 năm liên tiếp bất lợi, phá của, rất hung, ruộng tằm không thu được sản vật, chết vì bị tự thắt cổ, bị người ác cướp bóc. tốt nhất không nên dùng.

5- Ngày Ngọ trực Định: trong tháng 1 âm lịch, những ngày ngọ bao gồm những ngày sau: Mùng 3 Bính Ngọ, ngày 15 Mậu Ngọ và ngày 27 Canh Ngọ. 

Trong tháng giêng, ngày Ngọ Có huỳnh sa, huỳnh la, tử đàn, thiên hoàng, địa hoàng, kim ngân, khố lâu, điền đường, nguyệt tài khố trữ tinh chiếu. Nên khởi tạo, an táng, dời chỗ ở, khai trương, xuất hành, trong vòng 60 ngày, 120 ngày tấn hoạch tài, hoặc vượng phụ ký thành gia (nhờ vả mà thành nghiệp) làm lớn thì phát lớn, làm nhỏ thì phát nhỏ, chủ về ruộng tằm thu lớn, vàng bạc chất đầy kho. Nhưng ngày mùng 3 Bính Ngọ và ngày 27 Canh Ngọ phạm ngày Tam nương nên không dùng được, chỉ có ngày 15 Mậu Ngọ là ngày Đại Cát đầu tiên trong tháng giêng này.

6-  Ngày Mùi trực Chấp: bao gồm có 3 ngày: ngày mùng 4 Đinh Mùi, ngày 16 Kỷ Mùi và ngày 28 Tân Mùi, Ngày Mùi Có thiên tặc, chu tước, câu trần, trong vòng 60 ngày, 100 ngày lục súc bị hại, lừa ngựa bị ác tật.. Tóm lại ngày Mùi trong tháng giêng không nên dùng cho việc gì.

7- Ngày Thân trực Phá: bao gồm các ngày: Mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân và ngày 29 Nhâm Thân. Trong tháng giêng, ngày Thân Có chu tước, câu trần, nếu dùng thì bị thưa kiện, khẩu thiệt, giảm gia súc và tiền của, trong vòng 3-5 năm xảy ra nhiều việc xấu của bọn quả phụ gây ra. Vậy nên không dùng.

8- Ngày Dậu Trực Nguy: Bao gồm các ngày mùng 6 Kỷ Dậu và ngày 18 Tân Dậu. Duy có ngày Đinh Dậu có thiên đức, Phúc tinh chiếu, nên an táng, hoàn nguyên ( trả lễ), xuất hành, khai trương. Vào việc quan thì được quý nhân, tốt. Chỉ không nên vác việc khởi tạo, hôn nhân, giá thú vào ngày này ( ngày tỷ hòa). Ngoài ra ngày những ngày Dậu khác không nên dùng. Như vậy tháng 1 năm 2024 âm lịch ta không chọn được ngày Dậu nào đẹp.

9- Ngày Tuất trực Thành: bao gồm có 2 ngày Mùng 7 Canh Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất. Trong tháng giêng, ngày Tuất Có thiên hỷ nhưng lại là ngày địa võng, mọi việc không nên phạm ngày đó, chủ về gia trưởng bệnh, nhân khẩu không có nghĩa, lạnh lùng mà lui xa ( lãnh thoái). Lại nói ngày mùng 7 Canh Tuất, và ngày 19 Nhâm Tuất là ngày sát tập nhập trung cung, phạm vào ngày đó chủ về khởi đầu giết người, anh em bất nghĩa, tử biệt sinh ly, kỵ trước nhất là khởi tạo, hôn giá, nhập trạch, sửa chữa nhà cửa. Hơn nữa đây cũng là ngày Thụ Tử cực xấu không nên dùng.

10- Ngày hợi trực Thu: bao gồm có 2 ngày Mùng 8 Tân Hợi và ngày 20 Quý Hợi. Ngày Hợi trong tháng Giêng Có câu trần, không nên dùng vào việc gì, phạm ngày đó tổn gia trưởng, hại con cháu, trong vòng 60 ngày, 120 ngày, chủ về phương nam có bạch y đến làm hại. Nam nữ nhiều tai vạ, rất xấu.

11- Ngày Tý trực Khai: bao gồm có 2 ngày Mùng 9 Nhâm Tý và ngày 21 Giáp Tý. 

 Ngày 21 Giáp Tý là “kim tự chết” tự tử chi kim, ngày ngũ hành âm kỵ

Ngày mùng 9 Nhâm tý là “Mộc đả bảo bình chung” ( gỗ đánh vào bình quý cuối cùng, có hại không có lợi), chỉ có thể làm nơi tắm gội ( Mộc dục ở phương Bắc ), không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương.  

12- Ngày Sửu trực Bế: có 2 ngày Mùng 10 Quý Sửu và ngày 22 Ất Sửu, không có lợi cho hôn nhân, khởi tạo, phòng cọp rắn làm hại, lừa ngựa đá phải thành ác tật, bần bệnh, rất xấu. không nên dùng.

Như vậy là chúng ta đã xét xong 29 ngày của tháng 1 âm lịch, và chọn ra được những ngày đại cát cho quý vị lựa chọn làm việc. Đó là những ngày: 

1- ngày 15 Mậu Ngọ kỵ những người tuổi Tý, hợp với những người tuổi Mùi, Dần và tuổi Tuất và những người có thiên can Quý

Như vậy chúng ta đã xét xong những ngày tốt trong tháng 1 âm lịch, Trong tháng 1 chỉ có 1 ngày tốt nhất cho quý vị lựa chọn. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119