Xem ngày tốt nhập trạch trong tháng 1 năm 2024 âm lịch

Người vẫn thường nói “Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà, trong ba việc ấy thật là khó thay”. Xây được 1 căn nhà đã khó, nhưng để việc chuyển vào nhà mới được may mắn và thuận lợi, thì việc lựa chọn ra ngày tốt nhập trạch là việc không thể thiếu đối với mỗi gia chủ. Chọn ra được một ngày tốt không những giúp gia chủ yên tâm, mà còn phù trợ cho ngôi nhà có được cát khí, tốt càng thêm tốt.Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến quý vị những ngày tốt để nhập trạch trong tháng 1 năm 2024  âm lịch để mang lại những điều tốt lành, may mắn cho gia chủ.

Xem ngày tốt nhập trạch tháng 1/2024 âm lịch

1. Những việc cần làm trong ngày nhập trạch.

Sau khi đã xây và hoàn thiện xong nhà, chúng ta chuyển đồ về nhà, lau dọn sạch sẽ rồi tiến hành nghi lễ nhập trạch. Trong ngày nhập trạch chuẩn bị đồ lễ, ấm đun nước, đồ bốc bát hương. Quý vị lưu ý trong bát hương phải được nạp cốt thất bảo để cho bát hương được tụ khí, đồng thời lưu giữ lời nguyện cầu và thông linh với các bậc thần linh, gia tiên, … Sau khi bốc bát hương và làm nghi lễ nhập trạch, gia chủ tiến hành bật bếp nấu 1 ấm nước sôi để pha trà cúng thần linh gia tiên và mời khách, bếp phải được bật liên tục ít nhất 2 tiếng đồng hồ. Quý vị hãy liên hệ trực tiếp tới số 0989.34.9119 để được tư vấn chi tiết về lễ nhập trạch nhé.

2. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong ngày nhập trạch

Mỗi một ngày sẽ có ý nghĩa riêng với từng sự việc, “Ngày tốt của Lưu Bang là ngày tàn của Hạng Vũ”. Như vậy sẽ không có ngày nào là ngày tốt tuyệt đối, cũng không có ngày nào là ngày xấu cho tất cả mọi người. Ngoài việc chọn ra ngày tốt cho sự việc còn phải xem xét ngày đó tốt cho ai? Để xem ngày tốt nhập trạch trong tháng 1/2024 âm lịch, sẽ dựa vào các tiêu chí trong cuốn sách NGÀY TỐT TOÀN THƯ, cụ thể như sau: 

– Ngày Kỵ nhập trạch: kỵ những ngày Sát chủ, Thụ Tử, Tam Nương, Nguyệt Kỵ, Nguyệt Yểm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Vãng Vong, Trực Kiến, Trực Phá, Trực Bình, Trực Thâu, Âm Thác, Dương Thác, Thiên Ôn, Thiên Hỏa, Hoang Vu, Hung Nhật.

– Ngày hợp nhập trạch: Ngày tốt nhập trạch bao gồm những ngày Thiên Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức, Nguyệt Đức Hợp, Hoàng Đạo, Minh Đường, Thiên Ân, Mẫu Thương, Trực Thành, Trực Khai, Trực Mãn, và Ngày Nhập Trạch châu đường. 

Tháng 1 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 2 Dương lịch năm 2024, đến ngày 9 tháng 3 Dương lịch năm 2024. Tháng 1 là tháng Bính Dần, là tháng thiếu có 29 ngày, ngày mùng 1 là ngày Giáp Thìn, Ngày 29 là ngày Nhâm Thân. Trong tháng 1 âm lịch có 2 tiết khí là Lập Xuân và Vũ Thủy.

Những ngày xấu cần tránh trong tháng 1 âm lịch bao gồm những ngày sau:

  1. Ngày SÁT CHỦ trong tháng 1 là những ngày Tỵ và Tý bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ, mùng 9 Nhâm Tý,  ngày 21 Giáp Tý đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì
  2. Ngày THỤ TỬ trong tháng 1 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  3. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 1 là ngày 13 Bính Thìn, kỵ các công việc liên quan đến nhà cửa.
  4. Ngày TAM NƯƠNG ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 1 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Ngọ, ngày mùng 7 là ngày Canh Tuất,  ngày 13 là ngày Bính Thìn, Ngày 18 là ngày Tân Dậu, Ngày 22 là ngày Ất Sửu, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Ngọ, Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  5. Ngày NGUYỆT KỴ: Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 1 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Thân, Ngày 14 là ngày Đinh Tỵ và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Dần.
  6. Ngày NGUYỆT YỂM: trong tháng 1 ngày Nguyệt Yểm là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất.
  7. Ngày THIÊN TẶC trong tháng 1 cũng là những ngày THÌN, bao gồm các ngày: Mùng 1 Giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn.
  8. Ngày ĐỊA TẶC trong tháng 1 là những ngày SỬU bao gồm có 2 ngày mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
  9. Ngày VÃNG VONG trong tháng 1  là những ngày DẦN. Trong tháng 1 bao gồm những ngày sau: Ngày 11 Giáp Dần, ngày 23 Bính  Dần.
  10. Ngày TRỰC KIÊN: trong tháng 1 là những ngày DẦN., bao gồm những ngày sau:  Ngày 11 Giáp Dần, ngày 23 Bính  Dần.
  11. Ngày trực TRỰC PHÁ trong tháng 1 là những ngày THÂN: mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân, ngày 29 Nhâm Thân.
  12. Ngày trực TRỰC BÌNH trong tháng 1 là những TỴ: ngày Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
  13. Ngày TRỰC THÂU trong tháng 1 là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
  14. Ngày ÂM THÁC trong tháng 1 là ngày mùng 7 Canh Tuất.
  15. Ngày DƯƠNG THÁC trong tháng 1 là ngày 11 Giáp Dần.
  16. Ngày THIÊN ÔN trong tháng 1 là những ngày MÙI, bao gồm các ngày: mùng 4 Đinh Mùi, ngày 16 Kỷ Mùi, ngày 28 Tân Mùi.
  17.  Ngày THIÊN HỎA trong tháng 1 là những ngày TÝ bao gồm ngày:   mùng 9 Nhâm Tý,  ngày 21 Giáp Tý
  18. Ngày HOANG VU trong tháng 1 là những ngày  TỴ: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
  19. Ngày HUNG NHẬT trong tháng 1 là những ngày THÂN:  mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân, ngày 29 Nhâm Thân.
  20. Ngày THỔ TUYỆT YÊN HỎA trong tháng 1 là ngày  THÌN và ngày  TUẤT, bao gồm các ngày: Mùng 1 Giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn, mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất
  21. Ngày CHÁNH TUYỆT YÊN HỎA trong tháng 1 là ngày MÃO, bao gồm các ngày 12 Ất Mão, ngày 24 Đinh Mão..
  22. Ngày xấu cuối cùng kỵ trong việc nhập trạch là ngày KỴ CHUYỂN NHÀ, đó là ngày TUẤT bao gồm các ngày:  mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất

2. Những ngày tốt nhập trạch trong tháng 1/2024 âm lịch

Sách Ngày Tốt Toàn Thư

23. NGÀY CÁT NHẬT nhập trạch bao gồm những ngày: Ngày 21 giáp Tý là ngày Sát chủ, ngày 22 Ất Sửu là ngày Tam Nương, mùng 10 Qúy Sửu là ngày Địa tặc, ngày 23 Bính Dần là ngày Nguyệt Kỵ, mùng 1 Giáp Thìn, 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn có rất nhiều hung tinh, ngày mùng 2 Đinh Tỵ là ngày sát chủ, mùng 3 Bính Ngọ, ngày 27 Canh Ngọ là ngày Tam Nương, ngày 19 Nhâm Tuất là ngày Thụ Tử. Như vậy theo tiêu chí này ta chưa chọn được ngày nào tốt cho việc nhập trạch.

24. Ngày THIÊN ĐỨC là những ngày Đinh, bao gồm các ngày mùng 4 Đinh Mùi là ngày Thiên Ôn, ngày 24 Đinh Mão là ngày chánh tuyệt yên hỏa nên ta sẽ xét thêm những tiêu chí bên dưới, ngày 14 Đinh Tỵ là ngày sát chủ, nhất định không được nhập trạch vào ngày này/

25. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP là những ngày NHÂM  bao gồm: Ngày mùng 9 Nhâm Tý là ngày sát chủ, ngày 19 Nhâm Tuất là ngày Thụ tử, ngày 29 Nhâm Thân là ngày Nguyệt Phá nên các ngày Nhâm trong tháng này đều rất xấu.

26. Ngày NGUYỆT ĐỨC là những ngày BÍNH, bao gồm các ngày: mùng 3 Bính Ngọ là ngày Tam Nương, ngày 13 Bính Thìn là ngày dương công kỵ, ngày 23 là ngày Nguyệt Kỵ. Như vậy tất cả những ngày Bính trong tháng này đều rất xấu, không nhập trạch được.

27. Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày TÂN, bao gồm các ngày: mùng 8 Tân Hợi là ngày Trực Thâu, ngày 18 Tân Dậu là ngày Tam Nương, ngày 28 Tân Mùi là ngày thiên ôn. Các ngày Tân trong tháng này đều không tốt, ta sẽ xét thêm các tiêu chí bên dưới.

28. Ngày HOÀNG ĐẠO là những ngày TỴ, tháng 1 âm lịch, ngày Tỵ là ngày Sát chủ nên ta không chọn làm ngày nhập trạch được.

29. Ngày MINH ĐƯỜNG là những ngày Sửu: bao gồm có 2 ngày: mùng 10 Qúy Sửu có thêm cát tinh nên ta có thể chọn ngày nhập trạch là ngày này, ngày 22 Ất Sửu phạm ngày Tam Nương nên ta không dùng.

30. Ngày THIÊN ÂN bao gồm các ngày: ngày 21 giáp Tý là ngày Sát chủ, ngày 22 Ất Sửu là ngày Tam Nương, ngày 23 Bính Dần là ngày Nguyệt Kỵ, mùng 7 Canh Tuất là ngày Thụ tử, đây là những ngày xấu, ta không nhập trạch vào những ngày này.

Ngày 24 Đinh mão, ngày 25 Mậu Thìn, mùng 8 Tân Hợi có thêm cát tinh nên ta chọn nhập trạch vào ngày này được, ngày mùng 6 Kỷ Dậu là ngày tốt nhập trạch,.

31.  Ngày MẪU THƯƠNG là ngày HỢI, TÝ. Ngày Hợi trùng ngày trực thâu, ngày Tý là ngày sát chủ nên không dùng.

32. Ngày TRỰC THÀNH là ngày TUẤT bị phạm nhiều sát cũng không dùng

33. Ngày TRỰC KHAI là ngày Tý là ngày sát chủ nên không dùng được theo tiêu chí này.

34. Ngày TRỰC MÃN là những ngày Thìn trùng với ngày thổ tuyệt yên hoả và thiên tặc nên ta không dùng.

35. NHẬP TRẠCH CHÂU ĐƯỜNG THÁNG THIẾU. 

Ngày mùng 1 giáp Thìn là ngày tết nguyên đán, lại là ngày thiên tặc nên tốt nhất không dùng, ngày mùng 4 Đinh Mùi có thêm cát tinh nên ta dùng được, ngày mùng 8  Tân  Hợi, mùng 10 Qúy Sửu, ngày 24 Đinh Mão,  là ngày tốt đã xét ở trên, ngày 11 giáp Dần có nhiều hung tinh, ngày 16 Kỷ Mùi là ngày Thiên ôn, ngày 17 Canh Thân là ngày nguyệt phá, ngày 20 Qúy Hợi có thêm cát tinh nên ta có thể chọn ngày này, ngày 26 Kỷ Tỵ là ngày sát chủ, ngày 29 Nhâm Thân là ngày Nguyệt Phá.

Các ngày còn lại không phạm sát: ngày 15 Mậu Ngọ

 Như vậy chúng ta đã dựa vào 35 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày tốt nhập trạch trong tháng 1 âm lịch. những ngày tốt trong tháng 1 âm lịch cho việc nhập trạch, đó là những ngày tốt sau: 

  1. Ngày mùng 10 Qúy Sửu: kỵ những người tuổi Mùi, hợp người tuổi Tý, Tỵ, Dậu và những người có thiên can Mậu.
  2. Ngày 24 Đinh Mão: kỵ những người tuổi Dậu, hợp người tuổi Tuất, Hợi, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
  3. Ngày 25 Mậu Thìn: kỵ những người tuổi Tuất, hợp người tuổi Thân, Tý, Dậu và những người có thiên can Quý.
  4. Ngày mùng 8 Tân Hợi: kỵ những người tuổi Tỵ, hợp người tuổi Dần, Mùi, Mão và những người có thiên can Bính.
  5. Ngày mùng 4 Đinh Mùi:  kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Nhâm.
  6. Ngày 20 Qúy Hợi: kỵ những người tuổi Tỵ, hợp người tuổi Dần, Mùi, Mão và những người có thiên can Mậu.
  7. Ngày 15 Mậu Ngọ: kỵ những người tuổi Tý, hợp người tuổi Thân, Thìn, Sửu và những người có thiên can Quý.
  8. Đó là những  ngày cát lành nhập trạch trong tháng 1 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày. Qúy vị hãy lựa chọn những ngày tốt nhất với mình để mọi công việc được suôn sẻ, hanh thông.  Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia. 

*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc, quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119