Người vẫn thường nói “Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà, trong ba việc ấy thật là khó thay”. Xây được 1 căn nhà đã khó, nhưng để việc chuyển vào nhà mới được may mắn và thuận lợi, thì việc lựa chọn ra ngày tốt nhập trạch là việc không thể thiếu đối với mỗi gia chủ. Chọn ra được một ngày tốt không những giúp gia chủ yên tâm, mà còn phù trợ cho ngôi nhà có được cát khí, tốt càng thêm tốt.Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến quý vị những ngày tốt để nhập trạch trong tháng 2 năm 2024 âm lịch để mang lại những điều tốt lành, may mắn cho gia chủ.
1. Những việc cần làm trong ngày nhập trạch.
Sau khi đã xây và hoàn thiện xong nhà, chúng ta chuyển đồ về nhà, lau dọn sạch sẽ rồi tiến hành nghi lễ nhập trạch. Trong ngày nhập trạch chuẩn bị đồ lễ, ấm đun nước, đồ bốc bát hương. Quý vị lưu ý trong bát hương phải được nạp cốt thất bảo để cho bát hương được tụ khí, đồng thời lưu giữ lời nguyện cầu và thông linh với các bậc thần linh, gia tiên, … Sau khi bốc bát hương và làm nghi lễ nhập trạch, gia chủ tiến hành bật bếp nấu 1 ấm nước sôi để pha trà cúng thần linh gia tiên và mời khách, bếp phải được bật liên tục ít nhất 2 tiếng đồng hồ. Quý vị hãy liên hệ trực tiếp tới số 0989.34.9119 để được tư vấn chi tiết về lễ nhập trạch nhé.
2. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong ngày nhập trạch
Mỗi một ngày sẽ có ý nghĩa riêng với từng sự việc, “Ngày tốt của Lưu Bang là ngày tàn của Hạng Vũ”. Như vậy sẽ không có ngày nào là ngày tốt tuyệt đối, cũng không có ngày nào là ngày xấu cho tất cả mọi người. Ngoài việc chọn ra ngày tốt cho sự việc còn phải xem xét ngày đó tốt cho ai? Để xem ngày tốt nhập trạch trong tháng 2/2024 âm lịch, sẽ dựa vào các tiêu chí trong cuốn sách NGÀY TỐT TOÀN THƯ, cụ thể như sau:
– Ngày Kỵ nhập trạch: kỵ những ngày Sát chủ, Thụ Tử, Tam Nương, Nguyệt Kỵ, Nguyệt Yểm, Thiên Tặc, Địa Tặc, Vãng Vong, Trực Kiến, Trực Phá, Trực Bình, Trực Thâu, Âm Thác, Dương Thác, Thiên Ôn, Thiên Hỏa, Hoang Vu, Hung Nhật.
– Ngày hợp nhập trạch: Ngày tốt nhập trạch bao gồm những ngày Thiên Đức, Thiên Đức Hợp, Nguyệt Đức, Nguyệt Đức Hợp, Hoàng Đạo, Minh Đường, Thiên Ân, Mẫu Thương, Trực Thành, Trực Khai, Trực Mãn, và Ngày Nhập Trạch châu đường.
Tháng 2 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 Dương lịch năm 2024, đến ngày 8 tháng 4 Dương lịch năm 2024. Tháng 2 là tháng Đinh Mão, là tháng đủ có 30 ngày, ngày mùng 1 là ngày Quý Dậu, Ngày 30 là ngày Nhâm Dần. Trong tháng 2 âm lịch có 2 tiết khí là Kinh Trập và Xuân Phân.
Những ngày xấu cần tránh trong tháng 2 âm lịch bao gồm những ngày sau:
- Ngày SÁT CHỦ trong tháng 2 âm lịch là ngày SỬU và TÝ bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý, mùng 5 Đinh Sửu, Ngày 17 Kỷ Sửu, ngày 29 Tân Sửu. Đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì.
- Ngày THỤ TỬ trong tháng 2 âm lịch là những ngày Thìn, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 8 Canh Thìn, ngày 20 Nhâm Thìn, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
- Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 2 là ngày 11 Qúy Mùi, kỵ các công việc liên quan đến nhà cửa.
- Ngày TAM NƯƠNG bao gồm có 6 ngày: Ngày Mùng 3 là ngày Ất Hợi, ngày mùng 7 là ngày Kỷ Mão, ngày 13 là ngày Ất Dậu, Ngày 18 là ngày Canh Dần, Ngày 22 là ngày Giáp Ngọ, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Kỷ Hợi. Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
- Ngày NGUYỆT KỴ: bao gồm các ngày Ngày mùng 5 là ngày Đinh Sửu, Ngày 14 là ngày Bính Tuất và cuối cùng là ngày 23 ngày Ất Mùi, đây là 3 ngày cực xấu kiêng mọi việc.
- Ngày NGUYỆT YẾM: trong tháng 2 ngày Nguyệt YẾM là những ngày Dậu bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
- Ngày THIÊN TẶC trong tháng 2 này cũng là những ngày Dậu bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
- Ngày ĐỊA TẶC trong tháng 2 là những ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý.
- Ngày VÃNG VONG trong tháng 2 là những ngày Tỵ. Trong tháng 2 bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 9 Tân Tỵ, ngày 21 Qúy Tỵ.
- Ngày TRỰC KIẾN trong tháng 2 : là những ngày Mão. Trong tháng 2 bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 7 Kỷ Mão, ngày 19 Tân Mão.
- Ngày trực TRỰC PHÁ trong tháng 2 là những ngày Dậu bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
- Ngày trực TRỰC BÌNH trong tháng 2 là những ngày Ngọ, bao gồm Mùng 10 Nhâm Ngọ, ngày 22 Giáp Ngọ.
- Ngày TRỰC THÂU trong tháng 2 là những ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý.
- Ngày ÂM THÁC trong tháng 2 là ngày Tân Dậu, tháng 2/2024 âm lịch không có ngày này.
- Ngày DƯƠNG THÁC trong tháng 2 là ngày Ất Mão, tháng 2/2024 âm lịch không có ngày này.
- Ngày THIÊN ÔN trong tháng 2 là những ngày Tuất, bao gồm các ngày: mùng 2 Giáp Tuất, ngày 14 Bính Tuất và ngày 26 Mậu Tuất.
- Ngày THIÊN HỎA trong tháng 2 là những ngày Mão. Trong tháng 2 bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 7 Kỷ Mão, ngày 19 Tân Mão.
- Ngày HOANG VU trong tháng 2 là những ngày Dậu bao gồm có 3 ngày: 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
- Ngày HUNG NHẬT trong tháng 2 là những ngày THÂN: ngày 12 Giáp Thân, ngày 24 Bính Thân.
- Ngày THỔ TUYỆT YÊN HỎA trong tháng 2 là ngày Tỵ và ngày Hợi, bao gồm các ngày: Ngày mùng 9 Tân Tỵ, ngày 21 Qúy Tỵ, mùng 3 Ất Hợi, ngày 15 Đinh Hợi và ngày 27 Kỷ Hợi.
- Ngày CHÁNH TUYỆT YÊN HỎA trong tháng 2 là ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý.
- Ngày xấu cuối cùng kỵ trong việc nhập trạch là những ngày KỴ CHUYỂN NHÀ, tháng 2 đó là Tỵ bao gồm các ngày: Ngày mùng 9 Tân Tỵ, ngày 21 Qúy Tỵ.
Đó là 22 hung tinh chúng ta cần phải loại bỏ trước khi tiến hành chọn ra những ngày tốt để thực hiện công việc nhập trạch cho được hanh thông thuận lợi.
2. Những ngày nhập trạch tốt nhất trong tháng 2/2024 âm lịch.
23. Ngày THIÊN ĐỨC là những ngày THÂN: ngày 12 Giáp Thân, ngày 24 Bính Thân. Ngày này là ngày Hung Nhật, xét thêm thêm các tiêu chí phía sau, nếu có thêm cát tinh thì có thể dùng được.
24. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP là những ngày Tỵ bao gồm các ngày: Ngày mùng 9 Tân Tỵ, ngày 21 Qúy Tỵ. Ngày Tỵ là ngày kỵ chuyển nhà, ngày vãng vong, thổ tuyệt yên hoả, rất nhiều hung tinh không thể dùng được.
25. Ngày NGUYỆT ĐỨC là những ngày GIÁP, bao gồm các ngày: ngày 22 giáp Ngọ là ngày Tam Nương nên ta không dùng, ngày mùng 2 giáp Tuất có hung tinh là Thiên Ôn nên phải xét thêm các tiêu chí khác, ngày 12 giáp Thân có thêm cát tinh như vậy ta có thể chọn ngày này để nhập trạch trong tháng 2.
26. Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày KỶ: mùng 7 Kỷ Mão, 27 Kỷ Hợi là ngày Tam Nương, ngày 17 kỷ Sửu là ngày sát chủ, đây đều là những ngày rất xấu, không nên thực hiện các công việc quan trọng, nhất là nhập trạch.
27. Ngày HOÀNG ĐẠO là những ngày MÙI, bao gồm các ngày: ngày 11 Qúy Mùi là ngày dương công kỵ, ngày 23 Ất Mùi là Nguyệt Kỵ, cực xấu không nên sử dụng.
28. Ngày MINH ĐƯỜNG là những ngày Mão: bao gồm có 2 ngày mùng 7 Kỷ Mão là ngày Tam Nương ta không dùng, ngày 19 Tân Mão trùng ngày Trực Kiên, ngày Thiên Hoả chứa nhiều hung tinh, ta không nên dùng.
29. Ngày THIÊN ÂN bao gồm các ngày: ngày mùng 7 Kỷ Mão là ngày Tam Nương, mùng 8 Canh Thìn là ngày Thụ Tử, ngày mùng 9 Tân Tỵ hung tinh nhiều hơn cát tinh nên ta không chọn, ngày 11 Qúy Mùi là ngày Dương công kỵ, ngày mùng 10 Nhâm Ngọ là ngày Trực Bình. Như vậy theo tiêu chí này ta không chọn được ngày tốt nào.
30. Ngày MẪU THƯƠNG là ngày HỢI, TÝ. Ngày Hợi trùng ngày Thổ Tuyệt Yên Hỏa nên ta sẽ xét thêm các tiêu chí khác, ngày Tý là ngày sát chủ nên không dùng.
31. Ngày TRỰC THÀNH là ngày HỢI, như vậy ngày hợi cát tinh nhiều hơn hung tinh nên ta có thể dùng được. Ngày mùng 3 Ất Hợi, ngày 27 Kỷ Hợi là ngày Tam Nương, ngày 15 Đinh Hợi là ngày tốt nhập trạch trong tháng này.
32. Ngày TRỰC KHAI là ngày SỬU là ngày sát chủ nên không dùng được theo tiêu chí này.
33. Ngày TRỰC MÃN là những ngày TỴ, xét ngày mùng 9 Tân Tỵ cát tinh nhiều hơn hung tinh nên ta có thể chọn ngày này nhập trạch được.
34. NHẬP TRẠCH CHÂU ĐƯỜNG THÁNG ĐỦ. Ngày mùng 2 giáp Tuất, ngày 12 giáp Thân, ngày 21 Qúy Tỵ có thêm cát tinh nên ta nhập trạch vào ngày này được, mùng 9 Tân Tỵ, 15 giáp Thân là ngày tốt đã xét ở trên, ngày 30 Nhâm Dần là ngày tốt. Đây là những ngày tốt nhập trạch trong tháng này.
Mùng 8 Canh Thìn là ngày Thụ Tử, 17 Kỷ Sửu là ngày sát chủ, 24 Bính Thân là ngày Hung Nhật, 25 Đinh Dậu là ngày Nguyệt Phá, 28 Canh Tý là ngày sát chủ, những ngày này đều rất xấu nên không nhập trạch.
35. Những ngày còn lại không phạm sát là ngày mùng 6 Mậu Dần.
Như vậy chúng ta đã dựa vào 35 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày tốt nhập trạch trong tháng 2 âm lịch. những ngày tốt trong tháng 2 âm lịch cho việc nhập trạch, đó là những ngày tốt sau:
- Ngày 12 Giáp Thân: Kỵ những người tuổi Dần, hợp với người tuổi Tỵ, Thìn, Tý và những người thiên can Kỷ.
- Ngày 15 Đinh Hợi: Kỵ những người tuổi Tỵ hợp với người tuổi Dần, Mão, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
- Ngày mùng 9 Tân Tỵ: Kỵ những người tuổi Hợi, hợp với người tuổi Thân, Sửu, Dậu và những người có thiên can Bính.
- Ngày mùng 2 Giáp Tuất: Kỵ những người tuổi Thìn, hợp với người tuổi Mão, Dần, Ngọ và những người có thiên can Kỷ.
- Ngày 21 Qúy Tỵ: Kỵ những người tuổi Hợi, hợp với người tuổi Thân, Sửu, Dậu và những người có thiên can Mậu.
- Ngày 30 Nhâm Dần: Kỵ những người tuổi Thân, hợp với người tuổi Hợi, Ngọ, Tuất và những người có thiên can Đinh.
- Ngày mùng 6 Mậu Dần: Kỵ những người tuổi Thân, hợp với người tuổi Hợi, Ngọ, Tuất và những người có thiên can Qúy.
Đó là những ngày cát lành nhập trạch trong tháng 2 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày. Tuy nhiên, ngày tốt nhập trạch còn phụ thuộc vào ngày tháng năm sinh của gia chủ và hướng nhà, nên quý vị hãy gọi đến số 0989 34 9119 để được tư vấn chi tiết hơn về việc chọn ngày tốt nhập trạch tốt nhất với mình. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia.
*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc, quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.