Ngày kết hôn tháng 2/2024 âm lịch tốt nhất

Việc xem ngày kết hôn tháng 2 âm lịch nhằm mục đích chọn được ngày đẹp, đại minh đại cát để việc kết hôn hỏi diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Ngoài ra, việc xem ngày cưới theo tuổi sẽ mang đến nhiều may mắn và hứa hẹn một cuộc sống hôn nhân viên mãn, lương duyên bền vững, hạnh phúc trọn đời. Người xưa có câu: “Lấy vợ xem tuổi đàn bà – Làm nhà xem tuổi đàn ông” vì vậy xem ngày tháng kết hôn phụ thuộc chủ yếu vào tuổi cô dâu. Bài viết ngày hôm nay sẽ chia sẻ với quý vị về những ngày kết hôn tốt nhất trong tháng 2 âm lịch năm 2024, quý vị hãy theo dõi và lựa chọn những ngày phù hợp nhất với tuổi của mình để mọi việc diễn ra được hanh thông, thuận lợi.

Xem ngày kết hôn tháng 2/2024 âm lịch tốt nhất

1. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong việc chọn ngày kết hôn tháng 2 âm lịch

Quý vị thân mến, việc đón cát tránh hung là một trong nhưng tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn ngày tốt. Để lựa chọn ra được một ngày tốt đẹp nhất, thì bao giờ cũng vậy, ta cần loại bỏ hết nhưng hung tinh, những xung sát trong tháng để chọn ra được những ngày tốt nhất trong tháng 2 âm lịch.

Tháng 2 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 Dương lịch năm 2024, đến ngày 8 tháng 4 Dương lịch năm 2024. Tháng 2 là tháng Đinh Mão, là tháng đủ có 30 ngày, ngày mùng 1 là ngày Quý Dậu, Ngày 30 là ngày Nhâm Dần. Trong tháng 2 âm lịch có 2 tiết khí là Kinh Trập và Xuân Phân.

Theo “NGÀY TỐT TOÀN THƯ”, Những ngày kết hôn phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

1- Ngày Kỵ kết hôn bao gồm những ngày sau: Sát chủ, thụ tử, tam nương, nguyệt kỵ, vãng vong, dương công kỵ, nguyệt kiến, nguyệt phá, trực bình, trực thâu, trực bế, trực mãn, kiếp sát, tai sát, nguyệt sát, nguyệt hình, nguyệt hại, nguyệt yểm, thiên sư, đại thời, tứ kỵ, chánh tứ phế, từ cùng, ngũ  ly, bát chuyên, ngũ mộ.

2- Ngày hợp kết hôn: Thiên nguyện, Dân nhật, Thiên đức, thiên đức hợp, nguyệt đức, nguyệt đức hợp, thiên xá, Nguyệt Ân, tứ tướng, thời đức, tam hợp, thiên hỷ, lục hợp, ngũ hợp.

Những ngày xấu cần tránh trong tháng 2 âm lịch bao gồm những ngày sau:

  1. .Ngày SÁT CHỦ trong tháng 2 âm lịch là ngày SỬU  và TÝ  bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý, mùng 5 Đinh Sửu, Ngày 17 Kỷ Sửu, ngày 29 Tân Sửu. Đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì.
  2. Ngày THỤ TỬ trong tháng 2 âm lịch là những ngày  Thìn, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 8 Canh Thìn, ngày 20 Nhâm Thìn, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  3. Ngày TAM NƯƠNG bao gồm có 6 ngày: Ngày Mùng 3 là ngày Ất Hợi, ngày mùng 7 là ngày Kỷ Mão, ngày 13 là ngày Ất Dậu, Ngày 18 là ngày Canh Dần, Ngày 22 là ngày Giáp Ngọ, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Kỷ Hợi. Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  4.  Ngày NGUYỆT KỴ: bao gồm các ngày  Ngày mùng 5 là ngày Đinh Sửu, Ngày 14 là ngày Bính Tuất và cuối cùng là ngày 23 ngày Ất Mùi,  đây là 3 ngày cực xấu kiêng mọi việc.
  5. Ngày VÃNG VONG là những ngày Tỵ: Bao gồm ngày mùng 9 Tân Tỵ, ngày 21 Qúy Tỵ.
  6. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 2 là ngày 11 Qúy Mùi
  7. Ngày NGUYỆT KIẾN: là ngày Mão bao gồm các ngày:  mùng 7 Kỷ Mão, ngày 19 Tân Mão.
  8. Ngày trực TRỰC PHÁ là những ngày  Dậu  bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu,
  9. Ngày trực TRỰC BÌNH trong tháng 2 là những ngày Ngọ, bao gồm  Mùng 10 Nhâm Ngọ, ngày 22 Giáp Ngọ.
  10. Ngày TRỰC THÂU trong tháng 2 là những ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý.
  11. Ngày TRỰC BẾ: Là những ngày Dần bao gồm có 3 ngày:  ngày mùng 6 Mậu Dần, ngày 18 Canh Dần, ngày 30 Nhâm Dần
  12. Ngày TRỰC MÃN là ngày Tỵ: Bao gồm ngày mùng 9 Tân Tỵ, ngày 21 Qúy Tỵ.
  13. Ngày KIẾP SÁT trong tháng 2 là những ngày THÂN: ngày 12 Giáp Thân, ngày 24 Bính Thân.
  14. Ngày TAI SÁT trong tháng 2  là những ngày  Dậu  bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
  15. Ngày NGUYỆT SÁT trong tháng 2 là những ngày Tuất bao gồm có 2 ngày mùng 2 Giáp Tuất, ngày 26 Mậu  Tuất, ngày 14 Bính Tuất.
  16. Ngày NGUYỆT HÌNH là những ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý.
  17. Ngày NGUYỆT HẠI trong tháng 2 là ngày Thìn, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 8 Canh Thìn và ngày 20 Nhâm Thìn,
  18. Ngày NGUYỆT YẾM:  trong tháng 2 ngày Nguyệt Yếm là những ngày   Dậu  bao gồm có 3 ngày: mùng 1 Qúy Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
  19. Ngày THIÊN SỨ trong tháng 2 là ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý.
  20. Ngày ĐẠI THỜI trong tháng 2 là ngày Tuất bao gồm có 3 ngày mùng 2 Giáp Tuất, ngày 14 Bính Tuất, ngày 26 Mậu Tuất.
  21. Ngày TỨ KỴ: là ngày Giáp Tý, tháng 2/2024 âm lịch không có ngày này.
  22. Ngày CHÁNH TỨ PHẾ : là ngày Canh Thân, ngày Tân Dậu, tháng 2/2024 âm lịch không có 2 ngày này.
  23. Ngày TỨ CÙNG là ngày mùng 3 Ất Hợi.
  24. Ngày NGŨ LY trong tháng 2 bao gồm ngày 26 Mậu Tuất, ngày 17 Kỷ Sửu.
  25. Ngày BÁT CHUYÊN: tháng 2/2024 âm lịch không có ngày này.
  26. Ngày NGŨ MỘ : là ngày 23 Ất Mùi

Đó là 26 hung tinh chúng ta cần phải loại bỏ trước khi tiến hành chọn ra những ngày tốt để thực hiện công việc kết hôn cho được hanh thông thuận lợi.

2. Những ngày kết hôn tháng 2/2024 âm lịch tốt nhất

Xem ngày kết hôn tháng 2/2024 âm lịch tốt nhất

27. Ngày THIÊN NGUYỆN là ngày Canh Tuất, tháng 2/2024 âm lịch không có ngày này.

28. Ngày DÂN NHẬT  là những ngày  NGỌ, bao gồm: ngày 22 Giáp Ngọ là ngày Tam Nương không được dùng. Ngày Mùng 10 Nhâm Ngọ có hung tinh là trực bình nên ta sẽ xét thêm các tiêu chí khác

29. Ngày THIÊN ĐỨC là những ngày THÂN: tháng 2/2024 âm lịch, ngày Thân là ngày Kiếp Sát, phải xét thêm các tiêu chí khác.

30. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP là những ngày Tỵ bao gồm các ngày. Ngày Tỵ là ngày vãng vong, ngày trực mãn, rất nhiều hung tinh không thể dùng được.

31.Ngày NGUYỆT ĐỨC là những ngày GIÁP, bao gồm các ngày: là những ngày GIÁP, bao gồm các ngày: ngày 22 giáp Ngọ là ngày Tam Nương nên ta không dùng, ngày mùng 2 giáp Tuất, có rất nhiều hung tinh nên những ngày này đều không tốt cho việc kết hôn, ngày 12 giáp Thân có thêm cát tinh nên ta có thể chọn  ngày này là ngày kết hôn tháng 2.

32.Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày  KỶ: mùng 7 Kỷ Mão, 27 Kỷ Hợi là ngày Tam Nương, ngày 17 kỷ Sửu là ngày sát chủ, đây đều là những ngày rất xấu, không nên thực hiện các công việc quan trọng, không chọn ngày kết hôn tháng 2 là ngày này.

33. Ngày THIÊN XÁ là ngày mùng 6 Mậu Dần, có hung tinh là trực bế nên ta sẽ xét thêm các tiêu chí khác.

34.Ngày NGUYỆT ÂN là những ngày  Đinh: mùng 5 Đinh Sửu là ngày Nguyệt Kỵ, ngày 25 Đinh Dậu là ngày Nguyệt Phá nên ta không dùng, ngày 15 Đinh Hợi là ngày kết hôn tháng 2 tốt.

35. Ngày TỨ TƯỚNG là những ngày BÍNH, ĐINH. Các ngày Đinh ta đã xét ở ngày nguyệt ân, ngày bính có các ngày: mùng 4 Bính Tý là ngày sát chủ, ngày 14 Bính Tuất là ngày Nguyệt Kỵ, ngày 24 Bính Thân có thêm cát tinh nên có thể dùng được.

36. Ngày THỜI ĐỨC là những ngày Ngọ, bao gồm các ngày: ngày 22 Giáp Ngọ là ngày Tam Nương không được dùng. Ngày Mùng 10 Nhâm Ngọ có thêm cát tinh nên chọn kết hôn vào ngày này được.

37.Ngày TAM HỢP  là các ngày Hợi, Mùi bao gồm các ngày: mùng 3 Ất Hợi, ngày 27 Kỷ Hợi là ngày tam nương nên ta không chọn, ngày 15 Đinh Hợi  là ngày là ngày kết hôn tháng 2 tốt, ngày 11 Qúy Mùi là ngày dương công kỵ, ngày 23 Ất Mùi là ngày Nguyệt Kỵ đều là những ngày xấu không nên dùng.

38. Ngày LỤC HỢP là các ngày Tuất: là ngày Nguyệt Sát, ngày Đại Thời nhiều hung tinh, không nên kết hôn vào ngày này.

39. Ngày NGŨ HỢP là các ngày NHÂM, ngày mùng 10 Nhâm Ngọ là ngày tốt đã xét ở trên, ngày 20 Nhâm Thìn là ngày Thụ Tử, ngày 30 Nhâm Dần là ngày trực bế.

40. Ngày THIÊN HỶ là ngày Hợi ta đã xét ở trên.

Như vậy chúng ta đã dựa vào 40 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày kết hôn tháng 2 âm lịch tốt nhất.Sau đây là bảng tổng hợp những ngày tốt kết hôn trong tháng 2 âm lịch, và những tuổi hợp/kỵ với những ngày tốt này.

  1. Ngày 12 Giáp Thân: Kỵ những người tuổi Dần, hợp với người tuổi Tỵ, Thìn, Tý và những người thiên can Kỷ.
  2. Ngày 15 Đinh Hợi: Kỵ những người tuổi Tỵ hợp với người tuổi Dần, Mão, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
  3. Ngày 24 Bính Thân: Kỵ những người tuổi Dần, hợp với người tuổi Tỵ, Thìn, Tý và những người thiên can Tân.
  4. Ngày mùng 10 Nhâm Ngọ: kỵ những người tuổi Tý, hợp người tuổi Mùi, Dần, Tuất và những người có thiên can Đinh.

Đó là 4 ngày cát lành kết hôn trong tháng 2 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày.  Tuy nhiên, việc chọn ngày kết hôn còn phụ thuộc vào giờ ngày tháng năm sinh của cô dâu và năm sinh của bố mẹ hai bên nên các bạn có thể gọi điện đến số 0989 34 9119 để được tư vấn rõ hơn. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia. *thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc,  quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.

Xem ngày kết hôn tháng 2/2024 âm lịch tốt nhất: Sách ngày tốt toàn thư

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119