Can Canh là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ bảy. Để hiểu rõ hơn về Can Canh cũng như tính cách của người tuổi Canh, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Phong Thủy Lộc Tài nhé!
I. Thiên can Canh là gì?
Can Canh là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ bảy. Đứng trước nó là Kỷ, đứng sau nó là Tân.
Về phương hướng thì Canh chỉ phương chính tây. Theo Ngũ hành thì Canh tương ứng với Kim, theo thuyết Âm-Dương thì Canh là Dương.
Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Canh chỉ quả (trái) cây hình thành.
Vì Thiên can Canh thuộc (+ Kim), nên kết hợp được với các địa chi (+) sau: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
II. Thiên Can Canh tuổi Canh Tý
Người tuổi Canh Tý thuộc Thiên Can Canh sinh từ 28/01/1960 đến 14/02/1961 hoặc 25 tháng 1, 2020 – 12 tháng 2, 2021. Người tuổi Canh Tý mệnh Bích Thượng Thổ: đất trên tường.
1. Tổng quan về người tuổi Canh Tý
Canh Tý nạp âm hành Thổ do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Tý (+Thủy)
Ta có Kim sinh nhập Thủy nên Can sinh Chi, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành cho nên thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Nhâm Quý, sinh giờ Sửu Mùi lại được hưởng thêm Phúc lớn của Dòng Họ.
Tuổi Canh với tam hợp (Thân – Tý – Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị thêm Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền đi liền nhau, nếu các Sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc đóng tại Mệnh Thân), nếu Lá Số xem tử vi được thêm vòng Thái Tuế với Cục Thổ hay Cục Thủy thường là mẫu người nhiều tham vọng, nặng lòng với quê hương đất nước, có tình nghĩa với đồng bào, bà con dòng họ, có tinh thần trách nhiệm cao không riêng với bản thân, mà còn đối với cộng đồng, tập thể.
Canh Tý cứng rắn, sắc sảo, đa mưu túc trí, thông minh hơn người trong bất cứ lĩnh vực nào, lúc còn trẻ cũng vượt trội bạn cùng trang lứa. Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp (Thân Tý Thìn) với chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Tuổi Canh với bản tính độc lập, thích cô đơn, Đào Hỉ ngộ Kình, nên một số người về mặt tình cảm và đời sống chung dễ có vấn đề khi vận số đi vào năm Xung tháng Hạn.
2. Người tuổi Canh Tý hợp tuổi nào, mệnh gì?
Canh Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Bính Thìn, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tý, Giáp Tý, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
3. Người tuổi Canh Tý kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Canh Tý kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.
Kị các màu Xanh; Nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
III. Thiên can Canh Dần
Người sinh năm Canh Tý sinh từ 17/02/1950 đến 05/02/1951 và thuộc mệnh Tùng Bách Mộc: Gỗ Cây Tùng
1. Tổng quan về người tuổi Canh Dần
Canh Dần nạp âm hành Mộc do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Dần (+Mộc)
Ta có Kim khắc nhập Mộc, Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Hậu Vận an nhàn sung sướng hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân ở thời Trung Vận.
Canh Dần có đầy đủ tính chất của Can Canh là cứng rắn, sắc sảo, độc đoán, chuyên chế và của Chi Dần là cuộc sống nội tâm phong phú, tình cảm dồi dào, độc lập tự chủ, lạc quan. Canh Dần thuộc mẫu người nhiều tham vọng, dù ở địa vị nào cũng không vừa ý đẹp lòng, thích uy quyền và ưa phiêu lưu mạo hiểm, đôi khi tỏ ra lập dị khác người. Sinh vào mùa Xuân hay Đông thì hợp mùa sinh, mùa Hạ vất vả, mùa Thu thì tiền bạc dồi dào nhưng lao tâm khổ trí.
Đào Hoa đi liền với Thiên Không, Hồng Loan ngộ Quả Tú, Thiên Hỉ ngộ Tuần, Triệt về mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê). Bù lại nhờ Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc đi liền nhau), nếu Mệnh Thân có các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) và Cục Thổ hay Cục Thủy có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
2. Người tuổi Canh Dần hợp tuổi nào, mệnh gì?
Canh Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
3. Người tuổi Canh Dần kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Canh Dần kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
Kị màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
IV. Tuổi Canh Thìn
Người tuổi Canh Thìn sinh từ 08/02/1940 đến 26/01/1941 và sinh từ 05/02/2000 đến 23/01/2001, thuộc mệnh Bạch Lạp Kim: Vàng chân Đèn
1. Tổng quan về người tuổi Canh Thìn
Canh Thìn nạp âm hành Kim do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Thìn (+Thổ).
Ta có Thổ sinh nhập Kim, Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời; Dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa thì hợp mùa sinh.
Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tý Thìn) được hưởng vòng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Thìn ít suôn sẻ so với Canh Thân và Canh Tý vì Lộc Tồn ngộ Tuần.
Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên có Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách xa lánh hung sát tinh (nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu: Hóa Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau – nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm); Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đoạn, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Tính cách của Can Canh là cứng rắn, cương quyết, sắc sảo và độc đoán. Can và Nạp Âm đều là hành Kim: Nam hay Nữ đều tính tình can trường, quả quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. Vì trực tính nên dễ mất lòng người.
Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Quả, nếu Cung Phối ngộ Tuần hay Triệt thì thành ngữ “Canh Cô Mậu Quả” áp dụng trong trường hợp này, đó là cô đơn trong tình cảm, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề.
Vì Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
2. Người tuổi Canh Thìn hợp tuổi nào, mệnh gì?
Canh Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Thìn, Nhâm Thìn, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
3. Người tuổi Canh Thìn kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Canh Thìn kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
Kị màu Đỏ, Hồng; Nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
V. Tuổi Canh Tuất
Canh Tuất sinh từ 06/02/1970 đến 26/01/1971, thuộc mệnh Thoa Xuyến Kim: Vàng trang sức
1. Tổng quan về người tuổi Canh Tuất
Canh Tuất nạp âm hành Kim do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Tuất (+Thổ).
Ta có Thổ sinh nhập Kim, Chi sinh Can; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn người, nhiều may mắn ít gặp trở ngại trên đường đời. Sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là hợp mùa sinh. Canh Tuất có nhiều Kim tính trong tuổi, khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi.
Canh Tuất thuộc mẫu người sắc sảo, quyền biến, cứng rắn, độc đoán nên dễ trở thành độc tài khi nắm quyền trong tay. Mẫu người sống khép kín, ít cởi mở nên cô đơn trong hành động cũng như trong tình cảm (đặc tính của Can Canh: Canh Cô Mậu Quả). Thêm tính chất của Chi Tuất là đa năng, trực tính, phần lớn sớm xa gia đình.
Canh Tuất có tài về lập thuyết, nhiều sở trường về kinh tế, tài chính và quản trị, tuy cứng rắn độc đoán nhưng rộng rãi, phóng khoáng, về tiền bạc rất phân minh, một số ít cũng có khiếu về văn học nghệ thuật.
Mệnh Thân đóng tại Ngọ Mùi thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất ) có Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Vì Đào Hoa ngộ Tuần, Kình Đà, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu Thê.
2. Người tuổi Canh Tuất hợp tuổi nào, mệnh gì?
Canh Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
3. Người tuổi Canh Tuất kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Canh Tuất kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thìn, Mậu Thìn và các tuổi hành Hỏa, hành Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
Kị các màu Hồng, Đỏ; Nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
VI. Tuổi Canh Thân
Canh Thân sinh từ 16/02/1980 đến 04/02/1981, thuộc mệnh Thạch Lựu Mộc: Gỗ cây Thạch Lựu
1. Tổng quan về người tuổi Canh Thân
Canh Thân nạp âm hành Mộc do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Thân (+Kim).
Ta có Can và Chi có cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có căn bản, năng lực thực tài, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi hơn, vài năm cuối đời có nhiều điều không ưng ý thỏa lòng vì Can Chi cùng khắc Nạp Âm.
Canh Thân có nhiều Kim tính trong tuổi. Khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
Canh Thân có đầy đủ 2 tính chất của Can Canh là cứng rắn, sắc sảo, nhạy bén, độc đoán, thích tự lập, ít chịu khuất phục và của Chi Thân là gan dạ, ưa mạo hiểm, thông minh, năng động, cá tính ngoan cường bất khuất, thiên bẩm lãnh đạo và chỉ huy, có nhiều tài năng, coi trọng danh dự.
Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả, về Già thanh thản và nhàn hạ. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công, thường ở vị trí lãnh đạo, nặng lòng với quê hương đất nước.
Mặt Tình Cảm thì tuổi Canh Thân sống khép kín, với từ ngữ “Canh Cô Mậu Quả”, lại thêm Đào Hoa ngộ Kình, Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ gặp Tuần nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
2. Người tuổi Canh Thân hợp tuổi nào, mệnh gì?
Canh Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thìn, Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
3. Người tuổi Canh Thân kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Canh Thân kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
Kị với màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
VII. Tuổi Canh Ngọ
Canh Ngọ là người sinh từ 30/01/1930 đến 16/02/1931 và sinh từ 27/01/1990 đến 14/02/1991. Tuổi Canh Ngọ thuộc mệnh Lộ Bàng Thổ: Đất ven đường.
1. Tổng quan về người tuổi Canh Ngọ
Canh Ngọ nạp âm hành Thổ do Can Canh (+Kim) ghép với Chi Ngọ (+Hỏa).
Ta có Hỏa khắc nhập Kim, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng phần lớn do sức mình cố gắng phấn đấu để vượt qua mọi khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên Trung Vận và Hậu Vận trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
Canh Ngọ có đầy đủ tính chất của Can Canh là cứng rắn, sắc sảo, độc đoán, thích tự lập, ít chịu khuất phục bởi người khác, xông xáo và của Chi Ngọ là tự do, phóng khóang, có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm việc đại sự nhưng thiếu kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người thân, về già đôi khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện.
Với Nữ mệnh tuổi Dương mang nhiều nam tính hành động trượng phu, nghĩa hiệp thích làm chuyện lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. Vì bản tính bất khuất, trực tính nên dễ mất lòng người. Vì thế trong cuộc sống cảm thấy mình không được cảm thông, nên cô đơn về tình cảm (Canh cô Mậu quả).
Tuy không được hưởng Vòng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh (Thân, Tý, Thìn) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi liền nhau), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa gặp nhiều chính tinh (Nhật Vũ Âm) và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Vì Đào Hồng Hỉ gặp Kình Đà nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối
2. Người tuổi Canh Ngọ hợp tuổi nào, mệnh gì?
Canh Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
3. Người tuổi Canh Ngọ kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Canh Ngọ kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tý, Bính Tý và các tuổi hành Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.
Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):
Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.
Kị màu Xanh; Nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
Trên đây, Phong Thủy Tam Nguyên đã chia sẻ đến bạn những kiến thức về thiên can Canh qua các tuổi. Hi vọng những thông tin này giúp ích cho bạn vào một ngày không xa.
>>> Xem thêm các bài viết về tính cách của các thiên can sau: