Trong phong thủy, người ta thường nhắc đến quan niệm “Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa”. Chính vì thế, gia đình khi bắt đầu làm bất kỳ công việc quan trọng nào, người dân ta thường hay chọn ngày tốt. Theo đó, người ta tin rằng, nếu chọn được ngày lành tháng tốt thì mọi việc trong nhà trong tương lai sẽ thuận buồm xuôi gió. Được thần linh, tổ tiên chứng giám phù hộ, giúp gia đình đón nhận nhiều điều may mắn, tránh vận hạn. Bài viết ngày hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những ngày tốt nhất trong tháng 11 âm lịch năm Qúy Mão 2023 để thực hiện các công việc quan trọng.
- Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong tháng
Việc đón cát tránh hung là một trong nhưng tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn ngày tốt. Để lựa chọn ra được một ngày tốt đẹp nhất, thì bao giờ cũng vậy, chúng ta cần loại bỏ hết nhưng hung tinh, loại bỏ những ngày xấu trong tháng để chọn ra được những ngày tốt nhất.
Tháng 11 âm lịch năm 2023 Quý Mão bắt đầu từ ngày 13 tháng 12 Dương lịch năm 2023, đến ngày 10 tháng 1 Dương lịch năm 2024. Tháng 11 là tháng Giáp Tý, là tháng thiếu có 29, ngày mùng 1 là ngày Ất Tỵ, Ngày 29 là ngày Quý Dậu. Trong tháng 11 âm lịch có 2 tiết khí là Đại Tuyết và Đông Chí.
Cụ thể, những ngày xấu cần tránh trong tháng 11 âm lịch bao gồm những ngày sau:
1.Ngày xấu đầu tiên chúng ta cần loại bỏ là những ngày SÁT CHỦ, Ngày sát chủ trong tháng 11 là những ngày DẦN và ngày MÙI, bao gồm các ngày: mùng 10 giáp Dần, ngày 22 Bính Dần, mùng 3 Đinh Mùi, 15 Kỷ Mùi, ngày 27 Tân Mùi. Đây là những ngày xấu đại kỵ không dùng.
2.Ngày xấu thứ 2 cần tránh đó là ngày THỌ TỬ, Trong tháng 11 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Mão, bao gồm các ngày: ngày 11 Ất Mão, ngày 23 Đinh Mão , 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
3.Ngày xấu thứ 3 chúng ta cần loại bỏ đó là ngày Nguyệt Phá. Trong tháng 11 ngày Nguyệt Phá là những ngày Ngọ bao gồm có 3 ngày là ngày mùng 2 Bính Ngọ, ngày 14 Mậu Ngọ, ngày 26 Canh Ngọ. Ngày này chỉ dùng cho việc chặt cây, phá dỡ nhà cửa không nên dùng cho việc gì khác.
4.Ngày xấu thứ 4 cần phải loại bỏ là ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT, trong tháng 11 âm lịch là ngày mùng 8 Nhâm Tý.
5.Ngày xấu thứ 5 cần tránh đó là ngày TAM NƯƠNG trong tháng 11 âm lịch, ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 11 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Đinh Mùi, ngày mùng 7 là ngày Tân Hợi ngày 13 là ngày Đinh Tỵ, Ngày 18 là ngày Nhâm Tuất, Ngày 22 là ngày Bính Dần và cuối cùng là ngày 27 là ngày Tân Mùi. Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
6.Ngày xấu thứ 6 cần kiêng kỵ đó là ngày NGUYỆT KỴ trong tháng 11 âm lịch, Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 11 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Kỷ Dậu, Ngày 14 là ngày Mậu Ngọ và cuối cùng là ngày 23 ngày Đinh Mão..
7.Ngày xấu thứ 7 cần kiêng kỵ là ngày Con Nước, trong tháng 11 âm lịch ngày con nước là ngày mùng 9 Quý Sửu, ngày 23 Đinh Mão, đây là 2 ngày nên kiêng kỵ không dùng.
8.Ngày xấu thứ 8 cần kiêng kỵ là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ, trong tháng 11 âm lịch ngày Dương Công Kỵ là ngày 21 Ất Sửu,
Đó là 8 ngày xấu cần loại bỏ trong tháng 11 âm lịch, vì những ngày này chủ về phá bại và tan vỡ, ảnh hưởng xấu trực tiếp đến sự việc, và gây ra những tổn hại về tài sản cũng như tính mạng của gia chủ.
2. Những ngày tốt nhất trong tháng 11 âm lịch năm 2023
Để tìm được những ngày tốt nhất trong tháng 11 âm lịch, ta sẽ sử dụng Đổng Công Trạch Nhật trong tài liệu Ngày Tốt Toàn Thư. Bạn có thể tham khảo thêm trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” để tự chọn cho mình được những ngày cát lành nhất, tự xem ngày tốt một cách chủ động mà không phải phụ thuộc vào bất kỳ ai Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân, và hàng trăm tiêu chí chọn ngày tốt… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt, dành cho những người mới chưa biết đến phong thủy, tới những bậc chuyên gia lão làng trong nghề. Các bạn hãy liên hệ với số điện thoại: 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn về cuốn sách này.
Tháng 11 thuộc tiết: tiết Đại Tuyết – Đông Chí, Trước Đông Chí một ngày là tứ ly. Sau Đại Tuyết, tam sát tại Nam, Ba phương Tỵ, Ngọ, Mùi kỵ tu tạo động thổ.
NGÀY TÝ: TRỰC KIẾN
Bao gồm các ngày: mùng 8 Nhâm Tý, ngày 20 Giáp Tý
Ngày này Có hỏa tinh.
Ngày 20 Giáp Tý là ngày thiên xá, tấn thần, tiếc là bị nguyệt kiên xung phá, dùng nọ bị chiêu quan tư, phá bại, vì thiên xá không hợp ngày nên không phát huy tác dụng. Tốt nhất không nên dùng ngày này.
NGÀY SỬU: TRỰC TRỪ
Bao gồm các ngày: mùng 9 Quý Sửu, ngày 21 Ất Sửu. Ngày này Có thiên ôn Ngày 21 Ất Sửu là đất chôn vàng, nên khởi tạo, khai trương, động thổ, chặt cây, phá núi, lại có cát tinh chiếu, chỉ quý nhân tiếp dẫn, mưu sự toại ý.
Ngày mùng 9 Quý Sửu dùng vào việc nhỏ thì được thứ cát. Nhưng ngày này phạm ngày con nước nên ta chỉ chọn được ngày 21 Ất Sửu là ngày tốt.
NGÀY DẦN: TRỰC MÃN
Bao gồm các ngày: mùng 10 Giáp Dần, ngày 22 Bính Dần.
Ngày này Có huỳnh sa, thiên phú, phạm thổ ôn chẳng nên động thổ, nhưng lại có các phương tinh như các cát tinh huỳnh la, tử đàn, thiên hoàng, địa hoàng, các cát tinh đồng chiếu nên an táng, hôn nhân, khai trương, xuất hành, nhập trạch… Đại cát, thuận lợi. Tuy nhiên, tháng 11 âm lịch ngày Dânf trùng ngày Sát chủ nên ta nhất định không được dùng.
NGÀY MÃO: TRỰC BÌNH
Bao gồm các ngày: ngày 11 Ất Mão, ngày 23 Đinh Mão. Ngày này Có thiên tặc,
Trong tháng 11 âm lịch, ngày Mão phạm ngày thụ tử nên ta cũng không dùng để thực hiện các công việc trọng đại .
NGÀY THÌN: TRỰC ĐỊNH
Bao gồm các ngày: Ngày 12 Bính Thìn, ngày 24 Mậu Thìn. Tuy thấy tốt, nhưng lại bị thiên la địa võng bao vây, quý nhân không đến được thành ra bất lợi, Lại thêm sát tập nhập trung cung, sinh ra tai họa liên miên, giết người, xấu.
NGÀY TỊ: TRỰC CHẤP
Bao gồm các ngày: Ngày mùng 1 Ất Tỵ, ngày 13 Đinh Tỵ, ngày 25 Kỷ Tỵ.
Ngày mùng 1 Ất Tỵ, ngày 25 Kỷ Tỵ có các cát tinh huỳnh la, tử đàn, thiên hoàng, địa hoàng, các cát tinh đồng chiếu, nên sửa chữa, tạo tác, an táng, hôn nhân, khai trương, xuất hành, nhập trạch, hưng công, động thổ được đại cát. thâm nhân khẩu, vượng gia đạo, sinh quý tử, tăng vườn ruộng.
Ngày 13 Đinh Tị phạm chánh tứ phế rất xấu không nên dùng.
NGÀY NGỌ: TRỰC PHÁ
Bao gồm các ngày: mùng 2 Bính Ngọ, ngày 14 Mậu Ngọ, ngày 26 Canh Ngọ
Ngày Có sao thiên tặc chiếu. Trong tháng 11 âm lịch, ngày Ngọ trùng ngày Trực Phá, ngày này chỉ dùng cho việc chặt cây, phá dỡ nhà cửa không nên dùng cho việc gì khác.
NGÀY MÙI: TRỰC NGUY
Bao gồm các ngày: mùng 3 Đinh Mùi, 15 Kỷ Mùi, ngày 27 Tân Mùi
Ngày mùng 3 Đinh Mùi là nước biển lớn đang trong, dùng thì trăm việc đều tốt nhưng lại phạm ngày Tam Nương nên không dùng
Ngày 15 Kỷ Mùi mai táng tứ cát, ngày này dùng thì được thêm nhân khẩu, tăng ruộng vườn, được của tiền may mắn bất ngờ.
Tháng 11 âm lịch, ngày Mùi cũng chính là ngày sát chủ, mọi việc không có lợi.
NGÀY THÂN: TRỰC THÀNH
Bao gồm các ngày: mùng 4 Mậu Thân, 16 Canh Thân, ngày 28 Nhâm Thân
Ngày này có sao thiên hỷ chiếu
Ngày 28 Nhâm Thân có thiên, nguyệt nhị đức.
Ngày mùng 4 Mậu Thân là ngày ngũ hành hợp khí, thêm các cát tinh huỳnh la, tử đàn, kim ngân, bảo tạng, khố lâu. Các cát tinh đồng chiếu, mọi việc thuận lợi, trăm phước vây che, thành công mỹ mãn, sanh quý tử, vượng tài lộc.
Ngày 16 Canh Thân chỉ nên an táng, hoặc làm việc bên ngoài nhà thì được. Các việc lớn như khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương, lập tức gặp hung hiểm, chủ tổn gia trưởng, hại đàn bà con gái, trẻ con. Vì là ngày ngũ hành vô khí lại thêm sát tập nhập trung cung, phước tinh không đủ sức hóa giải.
NGÀY DẬU: TRỰC THÂU
Bao gồm các ngày: mùng 5 Kỷ Dậu, ngày 17 Tân Dậu, ngày 29 Quý Dậu.
Ngày này Phạm tiểu hồng sa, lại đến châu tinh, chủ về việc kiện tụng đưa đến cửa quan mà sau đó tan. nên an táng thứ cát. kỵ khởi tạo, khai trương. xuất hành, nhập trạch, giá thú…. phạm thì bị quan phi kiện tụng, lạnh lùng rút lui, tổn thương tài vật, xấu.Vô cùng bất lợi.
NGÀY TUẤT: TRỰC KHAI
Bao gồm các ngày: mùng 6 Canh Tuất, ngày 18 Nhâm Tuất. Ngày này Phạm vãng vong. nếu gấp thì dùng tiểu táng ( chôn tạm) cũng được thứ cát.
Nhâm Tuất bị sát tập nhập trung cung sinh ra tai họa liên miên, mọi việc tránh dùng.
NGÀY HỢI: TRỰC BẾ
Bao gồm các ngày: mùng 7 Tân Hợi, ngày 19 Quý Hợi.
Ngày 19 Quý Hợi là ngày cùng của lục giáp Tám phương 24 hướng đều có lợi. Dùng ngày này thị gia đạo sung túc, giàu có vượng lục súc. Mùng 7 Tân Hợi là ngày kim của đàn bà, lại là kỳ “ Âm phủ quyết di” không tốt, ngày này lại phạm ngày Tam Nương nên càng xấu, không nên chọn.
Như vậy, theo ngày tốt toàn thư, chọn được 6 ngày tốt trong tháng 11 âm lịch. Tuy nhiên, không phải ngày tốt nào cũng dùng được cho mọi tuổi. Mỗi tuổi sẽ có ngày tốt riêng của mình. 6 ngày tốt trong tháng 11 cũng sẽ phù hợp với những tuổi nhất định. Cụ thể như sau:
1- ngày mùng 1 Ất Tỵ: Kỵ những người tuổi Hợi, hợp những người tuổi Thân, Dậu, Sửu và những người có thiên can Canh.
2- ngày 25 Kỷ Tỵ: Kỵ những người tuổi Hợi, hợp những người tuổi Thân, Dậu, Sửu và những người có thiên can Giáp.
3- ngày 21 Ất Sửu :Kỵ những người tuổi Mùi, hợp những người tuổi Tý, Tỵ, Dậu và những người có thiên can Canh.
4- ngày 28 Nhâm Thân :Kỵ những người tuổi Dần, hợp những người tuổi Tỵ, Tý, Thìn và những người có thiên can Đinh.
5- ngày mùng 4 Mậu Thân :Kỵ những người tuổi Dần, hợp những người tuổi Tỵ, Tý, Thìn và những người có thiên can Quý.
6- ngày mùng 19 Quý Hợi :Kỵ những người tuổi Tỵ, hợp những người tuổi Dần, Mão, Mùi và những người có thiên can Mậu.
Trong một tháng, đều có những ngày lành tháng tốt. Nhưng cũng có những ngày được cho là không tốt mà người ta thường hay kiêng kỵ. Nếu chọn ngày đúng ngày tốt để làm mọi việc thì sẽ giúp cho gia chủ tất cả đều gặp thuận lợi. Ngược lại, chọn những ngày cần tránh sẽ không mang lại điều may mắn. Có thể còn khiến mọi việc gặp nhiều bất lợi, trục trặc.
Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia.
*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc, quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.