Xem ngày tốt an táng, hạ huyệt tháng 1 năm Giáp Thìn 2024

Từ xa xưa dân ta đã đánh giá rất cao tầm quan trọng của việc xem ngày an táng, chôn cất. Mỗi người sinh ra đều không thể lựa chọn được ngày giờ sinh hay ngày giờ mất của mình, nó là số phận, là duyên nợ của mình với cuộc đời. Dù ngày giờ mất của người đã khuất là tốt hay xấu, thì việc xem, chọn ngày an táng tốt cũng mang đến nhiều thuận lợi cho con cháu trên dương gian cũng như người đã khuất trong cuộc sống mới nơi âm phần. Bài viết này sẽ chia sẻ cho quý vị và các bạn về những ngày chôn cất tốt nhất trong tháng 1 âm lịch năm 2024,  xin mời quý vị theo dõi.

Xem ngày tốt an táng, hạ huyệt tháng 1/2024 âm lịch

1. Những ngày Xấu kiêng kỵ chôn cất, an táng  trong tháng 1 âm lịch

Theo “NGÀY TỐT TOÀN THƯ”, Những ngày chôn cất phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

1- Ngày Kỵ chôn cất bao gồm những ngày sau: Sát chủ, sát chủ mùa, thụ tử, tam nương, dương công kỵ, nguyệt kỵ, nguyệt kiến, nguyệt phá, trực bình, trực thâu, kiếp sát, tai sát, nguyệt sát, nguyệt hình, nguyệt hại, nguyệt yểm, tứ phê, tứ kỵ,, từ cùng, ngũ mộ., ngày phục, ngày trùng.

2- Ngày hợp chôn cất: Thiên nguyện, Thiên đức, thiên đức hợp, nguyệt đức, nguyệt đức hợp, thiên xá, lục hợp, minh phệ.

Bây giờ xin mời quý vị cùng xét cát hung của từng ngày để tìm ra được ngày tốt nhất chôn cất trong tháng 11 âm lịch.

Tháng 1 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 2 Dương lịch năm 2024, đến ngày 9 tháng 3 Dương lịch năm 2024. Tháng 1 là tháng Bính Dần, là tháng thiếu có 29 ngày, ngày mùng 1 là ngày Giáp Thìn, Ngày 29 là ngày Nhâm Thân. Trong tháng 1 âm lịch có 2 tiết khí là Lập Xuân và Vũ Thủy.

Những ngày xấu cần tránh trong tháng 1 âm lịch bao gồm những ngày sau:

  1. Ngày SÁT CHỦ trong tháng 1 là những ngày Tỵ và Tý bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ, mùng 9 Nhâm Tý,  ngày 21 Giáp Tý đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì
  2. Ngày SÁT CHỦ MÙA là những ngày  THÂN: mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân, ngày 29 Nhâm Thân, cũng kiêng kỵ không dùng vào việc gì.
  3. Ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT là ngày 12 Ất Mão.
  4.   Ngày THỤ TỬ trong tháng 1 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  5. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 1 là ngày 13 Bính Thìn, kỵ các công việc liên quan đến nhà cửa.
  6. Ngày TAM NƯƠNG ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 1 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Ngọ, ngày mùng 7 là ngày Canh Tuất,  ngày 13 là ngày Bính Thìn, Ngày 18 là ngày Tân Dậu, Ngày 22 là ngày Ất Sửu, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Ngọ, Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  7. Ngày NGUYỆT KỴ: Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 1 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Thân, Ngày 14 là ngày Đinh Tỵ và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Dần.
  8.  Ngày TRỰC KIẾN  trong tháng 1 là những ngày DẦN Bao gồm ngày 11 Giáp Dần, ngày 23 Bính Dần.
  9. Ngày trực TRỰC PHÁ trong tháng 1 là những ngày THÂN: rong tháng 1 là những ngày THÂN: mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân, ngày 29 Nhâm Thân.
  10. Ngày trực TRỰC BÌNH trong tháng 1 là những TỴ: ngày Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
  11. Ngày TRỰC THÂU trong tháng 1 là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
  12. Ngày KIẾP SÁT trong tháng 1 là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
  13. Ngày TAI SÁT trong tháng 1 là những ngày  TÝ, bao gồm các ngày: mùng 9 Nhâm Tý,  ngày 21 Giáp Tý
  14. Ngày NGUYỆT SÁT trong tháng 1 là những ngày SỬU bao gồm có 2 ngày mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
  15. Ngày NGUYỆT HÌNH trong tháng 1 là những ngày là những ngày Tỵ, bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
  16. Ngày NGUYỆT HẠI trong tháng 1 là ngày TỴ: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
  17. Ngày NGUYỆT YẾM:  trong tháng 1 ngày Nguyệt Yểm là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất.
  18. Ngày TỨ PHẾ : là ngày Ất Hợi, tháng 1/2024 không có ngày này.
  19. Ngày TỨ KỴ: trong tháng 1 là ngày 21 Giáp Tý.
  20. Ngày TỨ CÙNG là ngày Ất Hợi, tháng 1 không có ngày này
  21. Ngày NGŨ MỘ trong tháng 1 là ngày Ất Mùi, tháng 1/2024 âm lịch không có ngày này.
  22. Ngày PHỤC là ngày GIÁP, bao gồm các ngày: ngày mùng 1 Giáp Thìn, ngày 11 giáp Dần, ngày 21 Giáp Tý.
  23. Ngày TRÙNG là các ngày TỴ, HỢI bao gồm: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ, ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy  Hợi.

Đó là 23 hung tinh chúng ta cần phải loại bỏ trước khi tiến hành chọn ra những ngày tốt để thực hiện công việc chôn cất cho được hanh thông thuận lợi.

2. Những ngày tốt an táng, hạ huyệt tháng 1/2024 âm lịch

Sách ngày tốt toàn thư

24. Ngày THIÊN NGUYỆN là ngày Ất Hợi, tháng 1 âm lịch năm 2024 không có ngày này.

25.Ngày THIÊN ĐỨC là ngày ĐINH: ngày 14 Đinh Tỵ là ngày sát chủ, nhất định không được an táng, hạ huyệt vào ngày này, ngày mùng 4 Đinh Mùi, ngày 24 Đinh Mão là ngày tốt để an táng, hạ huyệt.

26. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP l là những ngày NHÂM  bao gồm: Ngày mùng 9 Nhâm Tý là ngày sát chủ, ngày 19 Nhâm Tuất là ngày Thụ tử, ngày 29 Nhâm Thân là ngày Nguyệt Phá nên các ngày Nhâm trong tháng này đều rất xấu.

27. Ngày NGUYỆT ĐỨC là những ngày BÍNH, bao gồm các ngày: mùng 3 Bính Ngọ là ngày Tam Nương, ngày 13 Bính Thìn là ngày dương công kỵ, ngày 23 là ngày Nguyệt Kỵ. Như vậy tất cả những ngày Bính trong tháng này đều rất xấu, không an táng, hạ huyệt được.

28. Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày TÂN, bao gồm các ngày: mùng 8 Tân Hợi là ngày Trực Thâu, ngày 18 Tân Dậu là ngày Tam Nương, ngày 28 Tân Mùi là ngày tốt an táng, hạ huyệt.

29. Ngày THIÊN XÁ là ngày Mậu Dần, tháng 1 âm lịch năm 2024 không có ngày này.

30. Ngày LỤC HỢP là các ngày  HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Đinh Hợi, ngày 20 Kỷ Hợi, ngày Hợi phạm ngày trực thâu và ngày kiếp sát, ngày trùng nên tốt nhất không dùng.

31. Ngày MINH PHỆ bao gồm các ngày: Ngày 27 Canh Ngọ, mùng 3 Bính Ngọ, ngày 18 Tân Dậu là ngày Tam Nương là ngày Tam Nương, ngày 29 Nhâm Thân, 17 Canh Thân là ngày Nguyệt Phá, 

Ngày mùng 6 Kỷ Dậu là ngày tốt để an táng, hạ huyệt

Các ngày còn lại không phạm sát: Ngày 15 Mậu Ngọ, ngày 16 Kỷ Mùi, ngày 25 Mậu Thìn. 

Như vậy chúng ta đã dựa vào 31 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày tốt chôn cất trong tháng 1 âm lịch. những ngày tốt trong tháng 1 âm lịch cho việc chôn cất, Sau đây là bảng tổng hợp những ngày tốt chôn cất trong tháng 1 âm lịch, và những tuổi hợp/kỵ với những ngày tốt này.

  1. Ngày mùng 4 Đinh Mùi:  kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Nhâm.
  2. Ngày 24 Đinh Mão: kỵ những người tuổi Dậu, hợp người tuổi Tuất, Hợi, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
  3. Ngày 28 Tân Mùi:  kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Bính.
  4. Ngày mùng 6 Kỷ Dậu: Kỵ những người tuổi Mão, hợp với người tuổi Thìn, Tỵ, Sửu và những người có thiên can Giáp.
  5. Ngày 15 Mậu Ngọ: kỵ những người tuổi Tý, hợp người tuổi Thân, Thìn, Sửu và những người có thiên can Quý.
  6. Ngày 16 Kỷ Mùi:  kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Giáp.
  7. Ngày 25 Mậu Thìn: kỵ những người tuổi Tuất, hợp người tuổi Dậu, Thân, Tý và những người có thiên can Quý.

Đó là 7 ngày cát lành chôn cất trong tháng 1 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày. Tuy nhiên, việc chọn ngày an táng, hạ huyệt còn phụ thuộc vào ngày giờ mất, ngày tháng năm sinh của người mất, nên các bạn có thể gọi điện đến số 0989 34 9119 để được tư vấn rõ hơn. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia. 

*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc,  quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119