Đón dâu là thủ tục quan trọng trong việc kết hôn. Vì thế, xem ngày đón dâu cũng rất quan trọng, không kém ngày cưới. Thông thường ngày đón dâu hay được chọn cùng với ngày cưới. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp phải chọn ngày đón dâu riêng. Trước khi bước vào ngày vu quy, bạn nên tham khảo cách xem ngày đón dâu theo tuổi vợ chồng chuẩn nhất để cuộc sống hôn nhân sau này thuận lợi, hạnh phúc, ít sóng gió. Bài viết này sẽ chia sẻ cho quý vị và các bạn về những ngày đón dâu tốt nhất trong tháng 1 âm lịch năm 2024, xin mời quý vị theo dõi.
1. Những ngày xấu cần kiêng kỵ khi chọn ngày đón dâu
Theo NGÀY TỐT TOÀN THƯ”, Những ngày đón dâu phải đáp ứng được các tiêu chí sau:
1-Ngày Kỵ đón dâu bao gồm những ngày sau: Sát chủ, thụ tử, tam nương, nguyệt kỵ, vãng vong, dương công kỵ, nguyệt kiến, nguyệt phá, trực bình, trực thâu, trực bế, trực mãn, kiếp sát, tai sát, nguyệt sát, nguyệt hình, nguyệt hại, nguyệt yểm, thiên sư, đại thời, tứ kỵ, chánh tứ phế, từ cùng, ngũ ly, bát chuyên, ngũ mộ.
2- Ngày hợp đón dâu: Thiên nguyện, Dân nhật, Thiên đức, thiên đức hợp, nguyệt đức, nguyệt đức hợp, thiên xá, Nguyệt Ân, tứ tướng, thời đức, tam hợp, thiên hỷ, lục hợp, ngũ hợp.
Tháng 1 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 2 Dương lịch năm 2024, đến ngày 9 tháng 3 Dương lịch năm 2024. Tháng 1 là tháng Bính Dần, là tháng thiếu có 29 ngày, ngày mùng 1 là ngày Giáp Thìn, Ngày 29 là ngày Nhâm Thân. Trong tháng 1 âm lịch có 2 tiết khí là Lập Xuân và Vũ Thủy.
Những ngày xấu cần tránh trong tháng 1 âm lịch bao gồm những ngày sau:
- Ngày SÁT CHỦ trong tháng 1 là những ngày Tỵ và Tý bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ, mùng 9 Nhâm Tý, ngày 21 Giáp Tý đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì
- Ngày THỤ TỬ trong tháng 1 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
- Ngày TAM NƯƠNG ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 1 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Ngọ, ngày mùng 7 là ngày Canh Tuất, ngày 13 là ngày Bính Thìn, Ngày 18 là ngày Tân Dậu, Ngày 22 là ngày Ất Sửu, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Ngọ, Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
- Ngày NGUYỆT KỴ: Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 1 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Thân, Ngày 14 là ngày Đinh Tỵ và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Dần.
- Ngày VÃNG VONG trong tháng 1 là những ngày DẦN, bao gồm ngày 11 Giáp Dần, ngày 23 Bính Dần.
- Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 1 là ngày 13 Bính Thìn, kỵ các công việc liên quan đến nhà cửa.
- Ngày TRỰC KIẾN trong tháng 1 là những ngày DẦN Bao gồm ngày 11 Giáp Dần, ngày 23 Bính Dần.
- Ngày trực TRỰC PHÁ trong tháng 1 là những ngày THÂN: rong tháng 1 là những ngày THÂN: mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Canh Thân, ngày 29 Nhâm Thân.
- Ngày trực TRỰC BÌNH trong tháng 1 là những TỴ: ngày Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
- Ngày TRỰC THÂU trong tháng 1 là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
- Ngày TRỰC BẾ trong tháng 1 Là những ngày SỬU bao gồm có 2 ngày mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
- Ngày TRỰC MÃN trong tháng 1 là ngày THÌN, bao gồm các ngày: mùng 1 Giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn.
- Ngày KIẾP SÁT trong tháng 1 là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
- Ngày TAI SÁT trong tháng 1 là những ngày TÝ, bao gồm các ngày: mùng 9 Nhâm Tý, ngày 21 Giáp Tý
- Ngày NGUYỆT SÁT trong tháng 1 là những ngày SỬU bao gồm có 2 ngày mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
- Ngày NGUYỆT HÌNH trong tháng 1 là những ngày là những ngày Tỵ, bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
- Ngày NGUYỆT HẠI trong tháng 1 là ngày TỴ: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ.
- Ngày NGUYỆT YẾM: trong tháng 1 ngày Nguyệt Yểm là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất.
- Ngày THIÊN SỨ trong tháng 1 là ngày MÃO, bao gồm các ngày 12 Ất Mão, ngày 24 Đinh Mão.
- Ngày ĐẠI THỜI trong tháng 1 là ngày SỬU bao gồm có 2 ngày mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
- Ngày TỨ KỴ: trong tháng 1 là ngày 21 Giáp Tý.
- Ngày CHÁNH TỨ PHẾ trong tháng 1 là ngày 17 Canh Thân, ngày 18 Tân Dậu
- Ngày TỨ CÙNG trong tháng 1 là ngày Ất Hợi, tháng 1/2024 âm lịch không có ngày này/.
- Ngày Ngày NGŨ LY trong tháng 1 bao gồm ngày 11 Giáp Dần, ngày 12 Ất Mão, ngày mùng 3 Bính Ngọ, ngày 14 Đinh Tỵ, ngay 25 Mậu Thìn, ngày 16 Kỷ Mùi, ngày 17 Canh Thân, ngày 18 Tân Dậu, ngày mùng 9 Nhâm Tý, ngày 20 Qúy Hợi.
- Ngày BÁT CHUYÊN trong tháng 1 là những ngày: Ngày mùng 4 Đinh Mùi, ngày 16 Kỷ Mùi, ngày 17 Canh Thân, mùng 10 Qúy Sửu, ngày 11 Giáp Dần.
- Ngày NGŨ MỘ trong tháng 1 là ngày Ất Mùi, tháng 1/2024 âm lịch không có ngày này.
- Ngày NGUYỆT ĐỐI trong tháng 1 là ngày Thìn, ngày mùng 1 giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn.
- Ngày HỢI bao gồm các ngày: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
Đó là 28 hung tinh chúng ta cần phải loại bỏ trước khi tiến hành chọn ra những ngày tốt để thực hiện công việc đón dâu cho được hanh thông thuận lợi.
2. Những ngày tốt đón dâu trong tháng 1/2024 âm lịch
29. Ngày THIÊN NGUYỆN là ngày Ất Hợi, tháng 1 âm lịch năm 2024 không có ngày này.
30. Ngày THIÊN ĐỨC là ngày ĐINH: ngày 14 Đinh Tỵ là ngày sát chủ, nhất định không được đón dâu vào ngày này, ngày mùng 4 Đinh Mùi có 1 hung tinh là bát chuyên, ngày 24 Đinh Mão có 1 hung tinh là Thiên Sứ nên ta sẽ xét thêm các tiêu chí sau, nếu có thêm cát tinh thì dùng được.
31. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP l là những ngày NHÂM bao gồm: Ngày mùng 9 Nhâm Tý là ngày sát chủ, ngày 19 Nhâm Tuất là ngày Thụ tử, ngày 29 Nhâm Thân là ngày Nguyệt Phá nên các ngày Nhâm trong tháng này đều rất xấu.
32. Ngày NGUYỆT ĐỨC là những ngày BÍNH, bao gồm các ngày: mùng 3 Bính Ngọ là ngày Tam Nương, ngày 13 Bính Thìn là ngày dương công kỵ, ngày 23 là ngày Nguyệt Kỵ. Như vậy tất cả những ngày Bính trong tháng này đều rất xấu, không đón dâu được.
33. Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày TÂN, bao gồm các ngày: mùng 8 Tân Hợi là ngày Trực Thâu, ngày 18 Tân Dậu là ngày Tam Nương, ngày 28 Tân Mùi là ngày tốt đón dâu.
34. Ngày THIÊN XÁ là ngày Mậu Dần, tháng 1 âm lịch năm 2024 không có ngày này.
35. Ngày TAM HỢP là các ngày là các ngày Ngọ, Tuất. mùng 3 Bính Ngọ, ngày 27 Canh Ngọ là ngày tam nương nên ta không chọn, ngày 15 Mậu Ngọ là ngày tốt để đón dâu. Ngày Tuất là ngày Thụ Tử, tuyệt đối không sử dụng.
36. Ngày THIÊN HỶ là ngày Tuất trùng với ngày Thụ tử, làm việc gì cũng xấu.
37. Ngày BẤT TƯƠNG bao gồm các ngày: Ngày 24 Đinh Mão có thêm cát tinh nên ta dùng được, ngày 23 Bính Dần là ngày Nguyệt Kỵ nên ta không dùng.
Như vậy chúng ta đã dựa vào 37 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày tốt đón dâu trong tháng 1 âm lịch. những ngày tốt trong tháng 1 âm lịch cho việc đón dâu, Sau đây là bảng tổng hợp những ngày tốt đón dâu trong tháng 1 âm lịch, và những tuổi hợp/kỵ với những ngày tốt này.
- Ngày 15 Mậu Ngọ: kỵ những người tuổi Tý, hợp người tuổi Thân, Thìn, Sửu và những người có thiên can Quý.
- Ngày 24 Đinh Mão: kỵ những người tuổi Dậu, hợp người tuổi Tuất, Hợi, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
- Ngày mùng 6 Kỷ Dậu: Kỵ những người tuổi Mão, hợp với người tuổi Thìn, Tỵ, Sửu và những người có thiên can Giáp.
- Ngày 28 Tân Mùi: kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Bính.
Đó là 4 ngày cát lành đón dâu trong tháng 1 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày. Tuy nhiên, việc chọn ngày đón dâu còn phụ thuộc vào giờ ngày tháng năm sinh của cô dâu và năm sinh của bố mẹ hai bên nên các bạn có thể gọi điện đến số 0989 34 9119 để được tư vấn rõ hơn. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia.
*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc, quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.