Thiên can Nhâm là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ chín. Dưới đây, Phong Thủy Lộc Tài sẽ luận giải cát hung, vận mệnh Thiên can Nhâm qua từng tuổi và tính cách của người tuổi Nhâm. Hãy cùng theo dõi nhé!
I. Thiên can Nhâm là gì?
Nhâm là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ chín. Đứng trước nó là Tân, đứng sau nó là Quý.
Về phương hướng thì Nhâm chỉ phương chính bắc. Theo Ngũ hành thì Nhâm tương ứng với Thủy, theo thuyết Âm-Dương thì Nhâm là Dương.
Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Nhâm chỉ hạt quả (trái) cây được phát tán rộng rãi khắp nơi, bắt đầu chuẩn bị nảy mầm.
II. Tuổi Nhâm Tý
Tuổi Nhâm Tý sinh từ 15/02/1972 đến 02/02/1973 – Tang Đố Mộc: gỗ cây Dâu.
1. Tổng quan về người tuổi Nhâm Tý
Mậu Tý nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Tý (+Thủy).
Ta có Can và Chi có cùng hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh cho nên thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.
Nhâm Tý có đầy đủ hai tính chất của Can Chi. Can Nhâm (+Thủy), biến hóa linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và Chi Tý (+Thủy) đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén, thường ở vai trò lãnh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lĩnh vực nghiên cứu rất thích tìm hiểu, nên đã có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.
Nếu Mệnh Thân có chính tinh và nhiều trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công, có địa vị danh vọng trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên tình duyên và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
Nhâm Tý chứa nhiều Thủy tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận bài tiết như thận, bàng quang, thính giác, khí huyết dễ có vấn đề khi lớn tuổi; nên lưu ý từ thời trẻ, về già đỡ bận tâm.
2. Người tuổi Nhâm Tý hợp tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Tý hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thìn, Mậu Thìn, Giáp Thìn, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tý, Bính Tý, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
3. Người tuổi Nhâm Tý kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Tý kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ
4. Người tuổi Nhâm Tý hợp màu gì, kỵ màu gì?
Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
Kị với màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kỵ.
III. Tuổi Nhâm Dần
Tuổi Nhâm Dần sinh từ 05/02/1962 đến 24/01/1963 – Kim Bạc Kim: Vàng bạch kim
1. Tổng quan về người tuổi Nhâm Dần
Nhâm Dần nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Dần (+Mộc).
Ta có Thủy sinh nhập Mộc, Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. Vì Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ý. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp Ất, sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng thêm Phúc lớn của dòng họ.
Nhâm Dần có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm là bản chất linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao. Chi Dần thuộc thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lãnh đạo. Cuộc sống phong phú, tình cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa lòng. Sinh vào mùa Thu hay các tuần lễ giao mùa thì thuận mùa sinh.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Mão, thủa thiếu thời lận đận, hậu vận trở nên giàu có. Nếu Mệnh Thân đóng tại các cung khác với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Vì Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Cô Quả nên mặt tình cảm của một số đông thường có vấn đề nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê).
2. Người tuổi Nhâm Dần hợp tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
3. Người tuổi Nhâm Dần kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Dần kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
4. Người tuổi Nhâm Dần hợp màu gì, kỵ màu gì?
Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
Kị các màu Đỏ, Hồng; Nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kỵ.
IV. Tuổi Nhâm Thìn
Tuổi Nhâm Thìn sinh từ 27/01/1952 đến 13/02/1953 – Trường Lưu Thủy: Nước Sông dài.
1. Tổng quan về người tuổi Nhâm Thìn
Nhâm Thìn nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Thìn (+Thổ).
Ta có Thổ khắc nhập Thủy, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.
Nhâm Thìn chứa nhiều Thủy tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự các bộ phận thuộc hành Thủy như Thận, Bàng Quang, Tai dễ có vấn đề, cho nên cần lưu ý từ thời trẻ.
Nhâm Thìn có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm là biến hóa linh hoạt, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính và của Chi Thìn có khiếu về Văn Chương, Triết Học, vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại, phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lý Thuyết nên khi bắt tay vào Thực Hành thường do dự, do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu mình khi chưa gặp vận.
Nhâm Thìn thuộc mẫu người đa năng, đầy lòng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là nhà phê bình sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông thì thuận mùa sinh, mùa Xuân hay Hạ thì cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
2. Người tuổi Nhâm Thìn hợp tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Thìn hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Tý, Canh Thìn, Mậu Thìn, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
3. Người tuổi Nhâm Thìn kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Thìn kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
4. Người tuổi Nhâm Thìn hợp màu gì, kỵ màu gì?
Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
Kị màu Vàng, Nâu; Nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kỵ.
V. Thiên can Nhâm Ngọ
Tuổi Nhâm Ngọ sinh từ 15/02/1942 đến 04/02/1943 – Dương Liễu Mộc: Cây Dương Liễu.
1. Tổng quan về người tuổi Nhâm Ngọ
Nhâm Ngọ nạp âm hành Mộc do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Ngọ (+Hỏa).
Ta có Thủy khắc nhập Hỏa, Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu của bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông thì hợp mùa sinh.
Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, tình tình linh họat, mềm mỏng, nhiều dục tính. Chi Ngọ ở cung Ly (Hỏa) mang nhiều hòai bão, tự do, phóng khóang, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ, đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính tình nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện, thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai vì nhiều tự phụ. Xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con.
Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa hay Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đoạn, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Vì Đào Hỉ ngộ Triệt, Hồng Loan gặp Tuần nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
Trong đời sống hàng ngày chớ nên vượt quá quyền hạn và trách vụ của mình. Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi trong cuộc sống. Về mặt tinh thần cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu. Nên đứng ngoài các vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.
2. Người tuổi Nhâm Ngọ hợp tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
3. Người tuổi Nhâm Ngọ kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Ngọ kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tý, Giáp Tý và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
4. Người tuổi Nhâm Ngọ hợp màu gì, kỵ màu gì?
Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh.
Kị màu Trắng, Ngà; Nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kỵ.
VI. Tuổi Nhâm Thân
Tuổi Nhâm Thân sinh từ 04/02/1992 đến 22/01/1993 hoặc 06/02/1932 đến 25/01/1933 – Kiếm Phong Kim: Vàng trên mũi Kiếm.
1. Tổng quan về người tuổi Nhâm Thân
Nhâm Thân nạp âm hành Kim do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Thân (+Kim).
Ta có Kim sinh nhập Thủy, Chi sinh Can; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời, dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua.
Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kiềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
Mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng tình nghĩa, vị tha, nặng lòng với gia tộc, quê hương, đất nước.
Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tý Thìn) có Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.
Vì Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt tình cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối.
2. Người tuổi Nhâm Thân hợp tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tý, Bính Tý, Canh Tý, Canh Thìn, Nhâm Thìn, Bính Thìn, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
3. Người tuổi Nhâm Thân kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Thân kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
4. Người tuổi Nhâm Thân hợp màu gì, kỵ màu gì?
Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
Kị màu Đỏ, Hồng; Nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kỵ.
VII. Tuổi Nhâm Tuất
Tuổi Nhâm Tuất sinh từ 25/01/1982 đến 12/02/1983 – Đại Hải Thủy: Nước trong Biển Lớn.
1. Tổng quan về người tuổi Nhâm Tuất
Nhâm Tuất nạp âm hành Thủy do Can Nhâm (+Thủy) ghép với Chi Tuất (+Thổ).
Ta có Thổ khắc nhập Thủy, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Nhờ sức phấn đấu của bản thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và Can nên nửa đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thủy vượng hay suy nếu thiếu chất Thổ kiềm chế thì các bộ phận Bài Tiết và Thính Giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
Nhâm Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Nhâm là linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính, lúc đắc thế, rất hào hiệp và của Chi Tuất là đa năng, trung thực rộng rãi phóng khoáng, rất phân minh về tiền bạc.
Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc gì cũng dễ thành công nhưng không bền chí. Đa số có sở trường về kinh tế, tài chính, ngân hàng. Sớm xa gia đình từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Hỏa Cục hay tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Mộc Cục với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
2. Người tuổi Nhâm Tuất hợp tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
3. Người tuổi Nhâm Tuất kỵ tuổi nào, mệnh gì?
Nhâm Tuất kỵ (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thìn, Giáp Thìn và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
4. Người tuổi Nhâm Tuất hợp màu gì, kỵ màu gì?
Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
Kị với màu Vàng, Nâu; Nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kỵ.
Trên đây, Phong Thủy Lộc Tài đã chia sẻ đến bạn những kiến thức về thiên can Nhâm qua các tuổi. Hi vọng những thông tin này giúp ích cho bạn vào một ngày không xa.
>>> Xem thêm các bài viết về tính cách của các thiên can sau: