Xem ngày tốt khai trương tháng 1 năm 2024 âm lịch

Người Việt ta có câu: “ Đầu xuôi đuôi lọt”, việc khai trương buôn bán, mở cửa hàng là một ngày có ảnh hưởng rất lớn đối với những người kinh doanh. Khai trương thuận lợi sẽ giúp cho việc kinh doanh buôn bán sau này được nhiều may mắn và thuận buồm xuôi gió. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn những ngày tốt để khai trương trong tháng 1 năm 2024 âm lich. 

Xem ngày tốt khai trương công ty, cửa hàng tháng 1/2024 âm lịch

1. Những việc cần làm trước khi tiến hành khai trương

Khi thực hiện nghi lễ khai trương, thường thì trong ngày này gia chủ cũng tiến hành bao sái, tẩy uế cho ngôi nhà hay cửa hàng, tiến hành lập ban thờ thần tài, bốc bát hương…. Quý vị lưu ý trong bát hương phải được nạp cốt thất bảo để cho bát hương được tụ khí, đồng thời lưu giữ lời nguyện cầu và thông linh với các bậc thần tiên, thần tài thổ địa, … Sau khi bốc bát hương và làm nghi lễ Khai Trương, gia chủ tiến hành bật bếp nấu 1 ấm nước sôi để pha trà cúng thần linh gia tiên và mời khách, bếp phải được bật liên tục ít nhất 2 tiếng đồng hồ.

2. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong ngày Khai Trương

Mỗi một ngày sẽ có ý nghĩa riêng với từng sự việc, “Ngày tốt của Lưu Bang là ngày tàn của Hạng Vũ”. Như vậy sẽ không có ngày tốt chung cho tất cả mọi người, hoặc có rất ít. Ngoài việc chọn ra ngày tốt cho sự việc ta còn phải xem xét ngày đó tốt cho ai? Chúng ta sẽ dựa vào cuốn sách NGÀY TỐT TOÀN THƯ, để lựa chọn được những ngày khai trương tốt nhất trong tháng 1 âm lịch này.

Theo đó, ngày khai trương tốt phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

1- Ngày Kỵ Khai Trương: Sát chủ, thụ tử, tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt phá, dương công kỵ, trực bình, trực thâu, trực bế, kiếp sát, tai sát, nguyệt sát, nguyệt hình, nguyệt hại, nguyệt yếm, thiên sứ, đại thời, đại hao, tiểu hao, tứ hao, tứ phế, tứ cùng, ngũ mộ, cửu không.

2- Ngày hợp Khai Trương: Thiên nguyện, Dân nhật, Trực Mãn, Trực Thành, Trực khai, Ngũ phú, Đại hồng sa, Thiên đức, Thiên đức hợp, nguyệt Đức, Nguyệt Đức Hợp

Tháng 1 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 2 Dương lịch năm 2024, đến ngày 9 tháng 3 Dương lịch năm 2024. Tháng 1 là tháng Bính Dần, là tháng thiếu có 29 ngày, ngày mùng 1 là ngày Giáp Thìn, Ngày 29 là ngày Nhâm Thân. Trong tháng 1 âm lịch có 2 tiết khí là Lập Xuân và Vũ Thủy.

Những ngày xấu cần tránh trong tháng 1 âm lịch bao gồm những ngày sau:

  1. .Ngày SÁT CHỦ trong tháng 1 là những ngày Tỵ và Tý bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ, mùng 9 Nhâm Tý,  ngày 21 Giáp Tý đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì
  2. Ngày THỤ TỬ trong tháng 1 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  3. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ trong tháng 1 là ngày 13 Bính Thìn, kỵ các công việc liên quan đến nhà cửa.
  4. Ngày TAM NƯƠNG ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 1 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Ngọ, ngày mùng 7 là ngày Canh Tuất,  ngày 13 là ngày Bính Thìn, Ngày 18 là ngày Tân Dậu, Ngày 22 là ngày Ất Sửu, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Ngọ, Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  5. Ngày NGUYỆT KỴ: Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 1 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Thân, Ngày 14 là ngày Đinh Tỵ và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Dần.
  6. Ngày NGUYỆT PHÁ trong tháng 1 là ngày THÂN: mùng 5 Mậu Thân, ngày 17 Bính Canh Thân, ngày 29 Nhâm Thân.
  7. Ngày trực TRỰC BÌNH  trong tháng 1 là những ngày Tỵ: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ
  8. Ngày TRỰC THÂU là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
  9. Ngày TRỰC BẾ: Là những ngày SỬU bao gồm có 2 ngày  Mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
  10. Ngày KIẾP SÁT trong tháng 1 là những ngày HỢI: bao gồm ngày mùng 8 Tân Hợi, ngày 20 Qúy Hợi.
  11. Ngày TAI SÁT trong tháng 1 là những ngày  TÝ, bao gồm các ngày: mùng 9 Nhâm Tý,  ngày 21 Giáp Tý.
  12. Ngày NGUYỆT SÁT trong tháng 1 là những ngày SỬU bao gồm có 2 ngày Mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
  13. Ngày NGUYỆT HÌNH trong tháng 1 là những ngày Tỵ, bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ
  14. Ngày NGUYỆT HẠI là ngày Tỵ, bao gồm các ngày: bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ
  15. .Ngày NGUYỆT YỂM: trong tháng 1 ngày Nguyệt Yểm là những ngày Tuất, bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 7 Canh  Tuất và ngày 19 Nhâm Tuất.
  16. Ngày THIÊN SỨ trong tháng 1 là ngày DẬU, bao gồm các ngày mùng 6 Kỷ Dậu, ngày 18 Tân Sửu.
  17. Ngày ĐẠI THỜI trong tháng 1 là ngày SỬU bao gồm có 2 ngày mùng 10 Qúy Sửu, ngày 22 Ất Sửu.
  18. Ngày ĐẠI HAO trong tháng 1  là ngày NGỌ, bao gồm các ngày: mùng 3 Bính Ngọ, 15 Mậu Ngọ, ngày 27 Canh Ngọ.
  19. Ngày TIỂU HAO trong tháng 1  là những ngày Tỵ, bao gồm các ngày: Mùng 2 Ất Tỵ, ngày 14 Đinh Tỵ và ngày 26 Kỷ Tỵ
  20. Ngày TỨ HAO trong tháng 1 là ngày mùng 9 Nhâm Tý.
  21. Ngày TỨ CÙNG trong tháng 1 là ngày ẤT Hợi, tháng 1/2024 âm lịch.
  22. Ngày NGŨ MỘ trong tháng 1 là ngày Ất Mùi, tháng 1/2024 âm lịch không có ngày này.
  23. Ngày TỨ PHẾ trong tháng 1 là ngày  Ất Hợi, tháng này không có
  24. Ngày CỬU KHÔNG trong tháng 1  là ngày THÌN, bao gồm ngày Mùng 1 Giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn.

Đó là 24 hung tinh chúng ta cần phải loại bỏ trước khi tiến hành chọn ra những ngày tốt để thực hiện công việc Khai Trương cho được hanh thông thuận lợi.

2. Những ngày tốt khai trương tháng 1/2024 âm lịch

Sách ngày tốt toàn thư

25. Ngày THIÊN NGUYỆN là ngày Ất Hợi, tháng 1 âm lịch không có ngày này.

26. Ngày DÂN NHẬT là những ngày NGỌ, bao gồm các ngày: mùng 3 Bính Ngọ, ngày 27 Canh  Ngọ là ngày tam nương nên ta không chọn, ngày 15 Mậu Ngọ là ngày đại hao nên ta sẽ xét thêm những tiêu chí sau.

27. Ngày TRỰC MÃN là những ngày THÌN, bao gồm ngày Mùng 1 Giáp Thìn, ngày 13 Bính Thìn, ngày 25 Mậu Thìn,  trùng với ngày Cửu Không  nên ta cũng xét thêm các tiêu chí phía sau.

28. Ngày TRỰC THÀNH là ngày TUẤT trùng với ngày Thụ Tử cũng không dùng

29. Ngày TRỰC KHAI là ngày TÝ, cũng đồng thời là ngày Sát Chủ nên không dùng được theo tiêu chí này.

30. Ngày NGŨ PHÚ là những ngày HỢI: phạm ngày trực thâu và ngày kiếp sát nên tốt ta sẽ phải xét thêm các tiêu chí khác.

31. Ngày ĐẠI HỒNG SA là ngày TÝ và ngày SỬU. Ngày Tý trùng với ngày sát chủ  nên ta không dùng. Ngày Sửu trùng ngày nguyệt sát, trực bế, đại hao, rất xấu nên ta không nên khai trương cửa hàng, công ty trong ngày này.

32. Ngày THIÊN ĐỨC là những ngày Đinh, ngày 14 Đinh Tỵ là ngày sát chủ, nhất định không được nhập trạch vào ngày này, có ngày mùng 4 ĐInh Mùi, ngày 24 Đinh Mão là ngày tốt để khai trương cửa hàng.

33. Ngày THIÊN ĐỨC HỢP là những ngày NHÂM  bao gồm: Ngày mùng 9 Nhâm Tý là ngày sát chủ, ngày 19 Nhâm Tuất là ngày Thụ tử, ngày 29 Nhâm Thân là ngày Nguyệt Phá nên các ngày Nhâm trong tháng này đều rất xấu.

34. .Ngày NGUYỆT ĐỨC   mùng 3 Bính Ngọ là ngày Tam Nương, ngày 13 Bính Thìn là ngày dương công kỵ, ngày 23 là ngày Nguyệt Kỵ. Như vậy tất cả những ngày Bính trong tháng này đều rất xấu, không nhập trạch được.

35. Ngày NGUYỆT ĐỨC HỢP là những ngày TÂN, bao gồm các ngày: mùng 8 Tân Hợi là ngày Trực Thâu, ngày 18 Tân Dậu là ngày Tam Nương, ngày 28 Tân Mùi là ngày khai trương cửa hàng, công ty.

Các ngày còn lại không phạm sát: Ngày 11 giáp Dần, ngày 12 Ất Mão, ngày 16 Kỷ Mùi.

Như vậy chúng ta đã dựa vào 35 tiêu chí của sách Ngày Tốt toàn thư để chọn ra những ngày tốt Khai Trương trong tháng 1 âm lịch. những ngày tốt trong tháng 1 âm lịch cho việc Khai Trương, đó là những ngày tốt sau: 

  1. Ngày mùng 4 Đinh Mùi:  kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Nhâm.
  2. Ngày 28 Tân Mùi:  kỵ những người tuổi Sửu, hợp người tuổi Ngọ, Mão, Hợi và những người có thiên can Bính.
  3. Ngày 24 Đinh Mão: kỵ những người tuổi Dậu, hợp người tuổi Tuất, Hợi, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
  4. Ngày 11 giáp Dần: Kỵ những người tuổi Thân, hợp với người tuổi Ngọ, Tuất, Hợi và những người có thiên can Kỷ.
  5. Ngày 12 Ất Mão: kỵ những người tuổi Dậu, hợp người tuổi Tuất, Hợi, Mùi và những người có thiên can Canh.
  6. Ngày 16 Kỷ Mùi: Kỵ những người tuổi Sửu, hợp với người tuổi Ngọ, Hợi, Mão và những người có thiên can Giáp.

Đó là 6  ngày cát lành Khai Trương trong tháng 1 âm lịch, và chi tiết những tuổi hợp kỵ với ngày. Qúy vị hãy lựa chọn những ngày tốt nhất với mình để mọi công việc được suôn sẻ, hanh thông.  Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia. 

*thông tin trong bài chỉ mang tính chất chiêm nghiệm, tham khảo. Cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc, quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119