Xem ngày tốt tháng 12 năm 2023 âm lịch, tốt cho mọi việc: Nhập trạch, động thổ, xây nhà, cưới hỏi…

Trong phong thủy, người ta thường nhắc đến quan niệm “Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa”. Chính vì thế, gia đình khi bắt đầu làm bất kỳ công việc quan trọng nào, người dân ta thường hay chọn ngày tốt. Theo đó, người ta tin rằng, nếu chọn được ngày lành tháng tốt thì mọi việc trong nhà trong tương lai sẽ thuận buồm xuôi gió. Được thần linh, tổ tiên chứng giám phù hộ, giúp gia đình đón nhận nhiều điều may mắn, tránh vận hạn. Bài viết ngày hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những ngày tốt nhất trong tháng 12 âm lịch năm Qúy Mão 2023 để thực hiện các công việc quan trọng.

Xem ngày tốt tháng 12/2023 âm lịch, tốt cho mọi việc: nhập trạch. khai trương, động thổ…
  1. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong tháng 12/2023 âm lịch

Việc đón cát tránh hung là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn ngày tốt. Để lựa chọn ra được một ngày tốt đẹp nhất, thì bao giờ cũng vậy, chúng ta cần loại bỏ hết những hung tinh, loại bỏ những ngày xấu trong tháng để chọn ra được những ngày tốt nhất.

  1. Ngày xấu đầu tiên chúng ta cần loại bỏ là những ngày SÁT CHỦ, Ngày sát chủ trong tháng 12 là những ngày Thìn bao gồm các ngày: mùng 7 canh Thìn, ngày 19 Nhâm Thìn,  đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì.
  2. Ngày xấu thứ 2 cần tránh đó là ngày THỌ TỬ, Trong tháng 12 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Dậu, bao gồm các ngày: ngày 12 Ất Dậu, ngày 24 Đinh Dậu , 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
  3. Ngày xấu thứ 3 chúng ta cần loại bỏ đó là ngày Nguyệt Phá. Trong tháng 12 ngày Nguyệt Phá là những ngày  Mùi bao gồm có 2 ngày là ngày mùng 10 Quý Mùi, ngày 22 Ất Mùi. Ngày này chỉ dùng cho việc chặt cây, phá dỡ nhà cửa không nên dùng cho việc gì khác.
  4. Ngày xấu thứ 4 cần phải loại bỏ là ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT là ngày mùng 3 Bính Tý.
  5. Ngày xấu thứ 5 cần tránh đó là ngày TAM NƯƠNG, ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong tháng 12 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Bính Tý,  ngày mùng 7 là ngày Canh Thìn,  ngày 13 là ngày Bính Tuất, Ngày 18 là ngày Tân Mão, Ngày 22 là ngày Ất Mùi và cuối cùng là ngày 27 là ngày Canh Tý. Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
  6. Ngày xấu thứ 6 cần kiêng kỵ đó là ngày NGUYỆT KỴ, Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong tháng 12 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Mậu Dần, Ngày 14 là ngày Đinh Hợi và cuối cùng là ngày 23 ngày Bính Thân.
  7. Ngày xấu thứ 7 cần kiêng kỵ là ngày Con Nước, trong tháng 12 âm lịch ngày con nước là ngày mùng 7 Canh Thìn, ngày 21 Giáp Ngọ, đây là 2 ngày nên kiêng kỵ không dùng.
  8. Ngày xấu thứ 8 cần kiêng kỵ là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ, trong tháng 12 âm lịch ngày Dương Công Kỵ là ngày 19 Nhâm Thìn.

Đó là 8 ngày xấu mà chúng ta cần loại bỏ trong tháng 12 âm lịch, vì những ngày này chủ về phá bại và tan vỡ, ảnh hưởng xấu trực tiếp đến sự việc, và gây ra những tổn hại về tài sản cũng như tính mạng của gia chủ.

2. Những ngày tốt nhất trong tháng 12/2023 âm lịch

 Sau khi loại bỏ những ngày xấu, chúng ta sử dụng Đổng Công Trạch Nhật để tìm ra những ngày tốt nhất trong tháng 12 âm lịch. Quý vị hãy tham khảo thêm trong cuốn sách ““NGÀY TỐT TOÀN THƯ”, để tự chọn cho mình được những ngày cát lành nhất. 

Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng Đổng Công Trạch Nhật trong tài liệu Ngày Tốt Toàn Thư để tìm ra những ngày tốt trong tháng 12 âm lịch.

Tháng 12 thuộc tiết: tiết Tiểu hàn – Đại hàn.

Sau tiểu hàn, tam sát tại Đông, ba phương Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo, động thổ.

NGÀY SỬU: TRỰC KIẾN

Bao gồm các ngày: mùng 4 Đinh Sửu, ngày 16 Kỷ Sửu, ngày 28 Tân Sửu. Ngày này có tiểu hồng sa, vãng vong

16  Kỷ Sửu nên phá núi, chặt có, hưng công, động thổ, giá thú, xuất hành, khai trương, nhập trạch được thứ cát.

Mùng 4 Đinh Sửu sát tập nhập trung cung, không nên tổ chức ca nhạc ồn náo, hay gả cưới sẽ bị tổn gia trưởng, mẹ chủ nhà..

NGÀY DẦN: TRỰC TRỪ

Bao gồm các ngày; Mùng 5 Mậu Dần, ngày 17 Canh Dần, ngày 29 Nhâm Dần.

Ngày 17 Canh Dần có Hỏa Tinh, Thiên nguyệt nhị Đức,  đại cát

Ngày 29 Nhâm Dần có các cát tinh huỳnh la, tử đàn, thiên hoàng, địa hoàng, bảo liễn, khố châu, phước lộc, văn xương, lộc mã các cát tinh đồng chiếu, nên sửa chữa, tạo tác, an táng, hôn nhân khai trương, xuất hành, nhập trạch, hưng công, động thổ… mọi việc thuận lợi. Dùng thì cửa nhà phát đạt, tiền bạc ruộng vườn đều tăng tiến, thi đậu cao.

Ngày mùng 5 Mậu Dần cũng có hỏa tinh nhưng chỉ là ngày thứ cát, tuy nhiên lại là ngày nguyệt kỵ nên không dùng sẽ tốt hơn. 

NGÀY MÃO: TRỰC MÃN

Bao gồm các ngày: mùng 6 Kỷ Mão, ngày 18 Tân Mão, ngày 30 Quý Mão. Ngày này có thiên phủ, thổ ôn, chẳng nên động thổ, dùng thì một người bị thiên ôn. Ngày Mão dùng vào việc nói vợ, lễ hỏi, gả cưới cũng được thứ cát. tuy vậy, trong có tiềm ẩn lục bất thành, bất hợp nên hay gặp rắc rối, trở ngại về sau. 

Duy có ngày  18 Tân Mão dùng vào việc hưng công động thổ thì được thứ cát, nhưng lại trùng với ngày Tam Nương nên tốt nhất không dùng.

NGÀY THÌN: TRỰC BÌNH

Bao gồm các ngày: mùng 7  Canh Thìn, ngày 19 Nhâm thìn. Việc đến châu tinh, gặp quan mà tiêu tan. Trong tháng 12 âm lịch, ngày Thìn là ngày Sát chủ, rất xấu, kiêng kỵ mọi công việc quan trọng.

NGÀY TỊ: TRỰC ĐỊNH

Bao gồm các ngày: mùng 8 Tân Tỵ, ngày 20 Quý Tỵ.

Có thiên thành, còn gọi là sao quan phù, nên có chứa tử khí. Nếu tụ tạo phương xấu thì bị liên lụy ngay đến việc quan ở châu huyện. nếu phương đó có cát thần hợp với bản mệnh giải trừ hung hiểm thì dùng được.

Ngày 20 Quý Tỵ tuy là lúc nước trong, nhưng cũng chỉ nên phá núi. chặt cỏ, được thứ cát mà thôi. Nếu dùng vào việc gả cưới, khai trương, xuất hành, nhập trạch, đặt đá táng, gác đòn dông, thì chẳng nên dùng, vì là ngày trên trời có đại không vong, nạp âm “dứt mất” ( Dĩ tuyệt) xấu.

Các ngày Tị khác cũng không nên dùng. Như vậy không chọn được ngày Tỵ nào tốt trong tháng này.

NGÀY NGỌ: TRỰC CHẤP

Bao gồm các ngày: mùng 9 Nhâm Ngọ, ngày 21 Giáp Ngọ,

Mùng 9 Nhâm Ngọ cũng tốt, các ngày ngọ khác như: 21 Giáp Ngọ dùng thì được thứ cát, nhưng ngày 21 phạm ngày con nước nên ta không chọn.

NGÀY MÙI: TRỰC PHÁ

Bao gồm các ngày: mùng 10 Quý Mùi, ngày 22 Ất Mùi.

Ngày mùng 10 Quý Mùi là “Thủy nhập tần châu” ( nước vào châu tần), bên trong có sao văn tinh quý hiển, nên động thổ, xây cất, xuất hành, cưới gả, khai trương, mọi việc đều tốt. Tuy nhiên phạm ngày nguyệt phá, chỉ nên chặt cây, phá dỡ nhà cửa còn kiêng kỵ hết mọi công việc quan trọng.

Ngày 22 Ất Mùi cũng Bất lợi

NGÀY THÂN: TRỰC NGUY

Bao gồm các ngày: 23 Bính Thân, ngày 11 Giáp Thân.

Ngày 11 Giáp Thân khởi tạo, an táng thứ cát.

Ngày 23 Bính Thân chỉ nên an táng, ngày này phạm phải ngày nguyệt kỵ tốt nhất không nên dùng.

NGÀY DẬU: TRỰC THÀNH

Bao gồm các ngày: ngay 12 Ất Dậu, ngày 24 Đinh Dậu.

Ngày này Có thiên hỷ, nhưng cũng là ngày Thụ Tử nên rất xấu, kiêng không làm việc gì. 

Sách ngày tốt toàn thư

NGÀY TUẤT: TRỰC THU

Bao gồm các ngày: mùng 1 Giáp Tuất, ngày 13 Bính Tuất, ngày 25 Mậu tuất

Ngày này có Đáo châu tinh, nên việc đến cửa công thì tan biến.

Mùng 1 Giáp Tuất, tám phương đều sạch, 24 sơn chư thần về chầu trời, là ngày “huyền nữ du tu” ( huyền nữ làm lén) có thể dùng.

13 Bính Tuất, 25 Nhâm Tuất sát tập nhập trung cung, sinh ra tai họa liên miên, chẳng nên dùng. Mậu Tuất cũng xấu.

NGÀY HỢI: TRỰC KHAI

Bao gồm các ngày: mùng 2 Ất Hợi, ngày 14 Đinh Hợi, ngày 26 Kỷ Hợi.

Ngày này có thiên tặc, nguyệt yểm.

Ngày mùng 2 Ất Hợi có sao văn xương quý hiển. 

Ngày 26 kỷ hợi có hỏa tinh và các sao văn xương nên đặt đá táng, gác đòn dông, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, kinh doanh, mọi việc đều tốt. Nếu dùng giờ Mậu Thìn, tuy ngày có thiên tặc, nhưng được thiên cẩu bảo vệ thành ra không lại hóa tốt. 

Ngày 14 Đinh Hợi cũng dùng được, nhưng phạm ngày nguyệt kỵ nên tốt nhất không nên dùng. 

NGÀY TÝ: TRỰC BẾ

Bao gồm các ngày: mùng 3 Bính Tý, ngày 15 Mậu Tý, ngày 27 Canh Tý. Có Huỳnh sa

Ngày 27 Canh Tý tuy có thiên, nguyệt nhị đức, nhưng lại phạm ngày Tam Nương.

Ngày mùng 3 Bính Tý cũng bị thiên địa chuyển sát, không nên hưng công động thổ, phạm thì đại hung.

Ngày 15 Mậu Tý, làm việc nhỏ thì kết quả tốt, nhưng làm việc lớn thì tai họa đến bao vây quấy nhiễu lâu dài, không gì lớn bằng. nạp âm hung sát chính là Thần Tạo ở Phương Bắc, là khí thuần âm hắc sát, nếu dùng thì giống như gặp phải mệnh lệnh nghiêm khắc của quan xét xử. Nếu chẳng phải là người đại phú quý thì tuyệt đối chẳng nên dùng.

Như vậy là chúng ta đã xét xong 30 ngày của tháng 12 âm lịch, và chọn ra được những ngày đại cát cho quý vị lựa chọn làm việc. Nội dung tiếp theo của chương trình <tên kênh> sẽ chia sẻ cho quý vị và các bạn những ngày tốt mà chúng ta đã lựa chọn tốt cho việc gì? những ngày này kiêng kỵ tuổi nào? và những tuổi nào dùng ngày được được đại phú đại quý, tài lộc ăn đủ cả đời. xin mời quý vị tiếp tục theo dõi.

1- ngày mùng 1 Giáp Tuất: Kỵ những người tuổi Thìn, hợp những người tuổi Mão, Ngọ, Dần và những người có thiên can Kỷ.

2- ngày mùng 2 Ất Hợi: Kỵ những người tuổi Tỵ, hợp những người tuổi Dần, Mão Mùi và những người có thiên can Canh.

3- ngày mùng 9 Nhâm Ngọ: Kỵ những người tuổi Tý hợp những người tuổi Mùi, Dần, tuất và những người có thiên can Đinh.

4-ngày 11 Giáp Thân :Kỵ những người tuổi Dần,  hợp những người tuổi Tỵ, Tý, Thìn và những người có thiên can Kỷ..

5- ngày 16 Kỷ Sửu :Kỵ những người tuổi Mùi,  hợp những người tuổi Tý, Tỵ, Dậu và những người có thiên can Giáp.

6- ngày 17 Canh Dần :Kỵ những người tuổi Thân,  hợp những người tuổi Hợi, Ngọ, Tuất và những người có thiên can Ất.

7- ngày 26 Kỷ Hợi :Kỵ những người tuổi Tỵ,  hợp những người tuổi Dần, Mão, Mùi và những người có thiên can Giáp.

8- ngày 29 Nhâm Dần :Kỵ những người tuổi Thân,  hợp những người tuổi Hợi, Ngọ, Tuất và những người có thiên can Đinh.

Như vậy chúng ta đã xét xong những ngày tốt trong tháng 12 âm lịch, Trong tháng 12 có rất nhiều ngày tốt cho quý vị lựa chọn. Quý vị hãy lựa chọn những ngày phù hợp nhất với tuổi của mình  để tiến hành mọi việc được thuận lợi và may mắn. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*thông tin trong bài chỉ mang tính chất cụ thể, để biết được ngày giờ tốt nhất với từng tuổi, cho từng việc,  quý vị hãy liên hệ đến số điện thoại 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn. 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119