Trong phong thủy, người ta thường nhắc đến quan niệm “Thiên thời – Địa lợi – Nhân hòa”. Chính vì thế, gia đình khi bắt đầu làm bất kỳ công việc quan trọng nào, người dân ta thường hay chọn ngày tốt. Theo đó, người ta tin rằng, nếu chọn được ngày lành tháng tốt thì mọi việc trong nhà trong tương lai sẽ thuận buồm xuôi gió. Được thần linh, tổ tiên chứng giám phù hộ, giúp gia đình đón nhận nhiều điều may mắn, tránh vận hạn. Bài viết ngày hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những ngày tốt nhất trong tháng 2 âm lịch năm Giáp Thìn 2024 để thực hiện các công việc quan trọng.
1. Những ngày xấu cần kiêng kỵ trong tháng 2/2024 âm lịch
Việc đón cát tránh hung là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn ngày tốt. Để lựa chọn ra được một ngày tốt đẹp nhất, thì bao giờ cũng vậy, chúng ta cần loại bỏ hết những hung tinh, loại bỏ những ngày xấu trong tháng để chọn ra được những ngày tốt nhất.
Tháng 2 âm lịch năm 2024 Giáp Thìn bắt đầu từ ngày 10 tháng 3 Dương lịch năm 2024, đến ngày 8 tháng 4 Dương lịch năm 2024. Tháng 2 là tháng Đinh Mão, là tháng đủ có 30 ngày, ngày mùng 1 là ngày Quý Dậu, Ngày 30 là ngày Nhâm Dần. Trong tháng 2 âm lịch có 2 tiết khí là Kinh Trập và Xuân Phân.
Những ngày xấu cần tránh trong Tháng 2 âm lịch bao gồm những ngày sau:
- Ngày xấu đầu tiên chúng ta cần loại bỏ là những ngày SÁT CHỦ, Ngày sát chủ trong Tháng 2 là những ngày Tý, bao gồm các ngày: Mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý và ngày 28 Canh Tý. đây là những ngày xấu không nên dùng vào việc gì.
- Ngày xấu thứ 2 cần tránh đó là ngày THỌ TỬ, Trong Tháng 2 âm lịch ngày thọ tử là những ngày Thìn, bao gồm có 2 ngày là mùng 8 Canh Thìn, ngày 20 Nhâm Thìn, 2 ngày này cũng kiêng không làm việc gì.
- Ngày xấu thứ 3 chúng ta cần loại bỏ đó là ngày NGUYỆT PHÁ. Trong Tháng 2 ngày Nguyệt Phá là những ngày Dậu. bao gồm có 2 ngày: ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu. Ngày này chỉ dùng cho việc chặt cây, phá dỡ nhà cửa không nên dùng cho việc gì khác.
- Ngày xấu thứ 4 cần phải loại bỏ là ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT, trong Tháng 2 ngày THIÊN ĐỊA CHUYỂN SÁT là ngày 19 Tân Mão.
- Ngày xấu thứ 5 cần tránh đó là ngày TAM NƯƠNG, ngày này chủ về sự đổ vỡ, phá bại nên cần phải tránh, kiêng kỵ mọi việc không làm. Trong Tháng 2 ngày tam nương bao gồm những ngày sau: Ngày Mùng 3 là ngày Ất Hợi, ngày mùng 7 là ngày Kỷ Mão, ngày 13 là ngày Ất Dậu, Ngày 18 là ngày Canh Dần, Ngày 22 là ngày Giáp Ngọ, và cuối cùng là ngày 27 là ngày Kỷ Hợi, Đó là 6 ngày tam nương cần tránh, kiêng kỵ mọi việc.
- Ngày xấu thứ 6 cần kiêng kỵ đó là ngày NGUYỆT KỴ, Các cụ nhà ta vẫn có câu “mùng 5, 14, 23. Đi chơi cũng lỗ huống chi là đi buôn” Ngày này cũng kỵ mọi việc. Trong Tháng 2 ngày Nguyệt Kỵ bao gồm những ngày sau: Ngày mùng 5 là ngày Đinh Sửu, Ngày 14 là ngày Bính Tuất và cuối cùng là ngày 23 ngày Ất Mùi.
- Ngày xấu thứ 7 cần kiêng kỵ là ngày CON NƯỚC, trong Tháng 2 âm lịch ngày con nước là ngày mùng 3 là ngày Ất Hợi, ngày 17 là ngày Kỷ Sửu. Ngày 29 là ngày Tân Sửu. đây là 3 ngày nên kiêng kỵ không dùng.
- Ngày xấu thứ 8 cần kiêng kỵ là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ, trong Tháng 2 âm lịch ngày Dương Công Kỵ là ngày 11 Quý Mùi.
Đó là 8 ngày xấu mà chúng ta cần loại bỏ trong Tháng 2 âm lịch, vì những ngày này chủ về phá bại và tan vỡ, ảnh hưởng xấu trực tiếp đến sự việc, và gây ra những tổn hại về tài sản cũng như tính mạng của gia chủ.
2. Những ngày tốt nhất tháng 2/2024 âm lịch
Sau khi loại bỏ những ngày xấu, chúng ta sử dụng Đổng Công Trạch Nhật để tìm ra những ngày tốt nhất trong Tháng 2 âm lịch.
Tháng HAI thuộc tiết: Kinh Trập và Xuân phân.
Trước xuân phân 1 ngày là Tứ Ly. Sau kinh trập tam sát tại TÂY. Hướng Thân, Dậu, Tuất kỵ tu tạo động thổ.
1- Ngày Mão trực Kiến: bao gồm có 2 ngày: mùng 7 Kỷ Mão, ngày 19 Tân Mão
Ngày Mão không nên dùng vào việc gì, phạm ngày đó tổn gia trưởng và con trai út, con cháu gặp ôn dịch, nghèo khổ, khóc lóc lớp lớp chồng chất trong vòng 3-5 năm, xa hơn thì 9 năm, bản không bị kiện ngang trái, bại vong, tháng hai vào ngày Mão đều là ngày trời đất chuyển sát ( thiên địa chuyển sát). vậy nên 2 ngày này kiêng kỵ không dùng.
2- Ngày Thìn trực Trừ: bao gồm có 2 ngày: mùng 8 Canh Thìn, ngày 20 Nhâm Thìn.
Trong tháng 2 âm lịch ngày THìn không có lợi cho việc dời chỗ ở, về nhà mới, hôn nhân, khai trương các loại, mưu trù làm việc, phạm ngày đó trong vòng 60 đến 120 ngày thân chủ bị thưa kiện, tốn của, bại ruộng vườn, mất sản nghiệp. Bởi vậy các ngày thìn trong tháng này đều không tốt.
3- Ngày Tỵ trực Mãn: bao gồm có 2 ngày: mùng 9 Tân Tỵ, Ngày 21 Quý Tỵ
Trong tháng 2 âm lịch ngày Tỵ phạm vãng vong, thiên không, không nên động thổ, nếu tu tạo sửa chữa trăm việc đều tốt.
Nếu như ở hai cung Càn, tốn khởi tạo đều tốt, xuất hành, khai trương, hôn nhân, nhập trạch, trong đó có huỳnh la, tử đàn, điền đường, khỗ trữ tinh chiếu, trong năm đó nhà sinh quý tử, ruộng tằm hưng vượng, công việc hanh thông thuận lợi, suốt đời tốt lành.
Tóm lại ngày này vẫn có thể sử dụng được trong một số công việc, ngoại trừ việc động thổ, tu tạo.
4- Ngày Ngọ trực Bình: bao gồm có 2 ngày: mùng 10 Nhâm Ngọ, ngày 22 Giáp Ngọ.
Trong tháng 2 Chỉ nên làm sinh cơ ( đóng hòm hoặc xây kim tỉnh cho hậu sự). Còn các việc hôn nhân, tu tạo, dùng ngày đó trong vòng 60 ngày, 120 ngày bị thưa kiện, tổn nhân khẩu, 3-9 năm bị sa sút một cách lạ lùng. vậy nên các bạn lưu ý trước khi dùng.
5- Ngày Mùi trực Định: có 2 ngày: ngày 11 Quý Mùi, ngày 23 Ất Mùi.
Trong tháng 2 âm lịch, ngày Mùi Không lợi cho việc hôn nhân, khởi tạo, quan hệ về âm cung, không nên làm các việc bên trong nhà, sửa sang phía ngoài nhà sẽ không bị hại,
Ngày 23 Ất Mùi: có bạch hổ nhập trung cung, càng xấu phạm vào ngày đó tổn nhân khẩu.
Duy chỉ có mỗi ngày 11 Quý Mùi là thủy nhập thái châu, do quý thủy gặp trường sinh tướng vượng, trong đó có huỳnh la, tử đàn, thiên hoàng, địa hoàng tinh che chiếu, lợi cho thân quyến, thêm con cháu, tiến ruộng đất, rất tốt, nhưng trong tháng 2 âm lịch ngày 11 lại là ngày dương công kỵ nên ta không dùng. Ngoài ra mọi ngày Mùi đều bất lợi, không nên dùng.
6- Ngày Thân trực Chấp: có 2 ngày: ngày 12 Giáp Thân, ngày 24 Bính Thân Trong tháng 2 những ngày Thân có thiên đức, nguyệt đức, nên tu tạo, động thổ, mai táng, hôn nhân,khai trương, nhập trạch, xuất hành, và có huỳnh la, tử đàn, kim ngân khố lâu, bảo tàng tinh che chiếu, trong vòng 3-6 năm rất vượng, thêm nhân khẩu, sinh quý tử, tăng điền sản, rất tốt.
7- Ngày Dậu trực Phá: bao gồm có 3 ngày: ngày mùng 1 Quý Dậu, ngày 13 Ất Dậu, ngày 25 Đinh Dậu.
Ngày Dậu trong tháng 2 bị Phạm tiểu hồng sa, thiên tặc, không lợi cho việc hôn nhân, tu tạo, phạm những điều này trong vòng 60 – 90 ngày bị thưa kiện, khẩu thiệt, bị người âm làm hại trẻ nhỏ, tật bệnh, chết chóc.
8- Ngày Tuất trực Nguy: bao gồm 3 ngày: ngày mùng 2 Giáp Tuất, ngày 14 Bính Tuất, ngày 26 Mậu Tuất.
Nên hợp bản, làm sinh cơ ( đóng hòm, xây huyệt mả kim tỉnh trước). Nếu tu tạo, họp mặt thân tộc, hôn nhân thì không lợi con trai trưởng, trước là thoái điền địa, bị nạn lửa củi, trộm cắp.
9- Ngày Hợi trực Thành: bao gồm có 3 ngày: ngày mùng 3 Ất Hợi, ngày 15 Đinh Hợi, ngày 27 Kỷ Hợi. Trong tháng 2 ngày Hợi Là ngày thiên hỷ, có thiên hoàng, địa hoàng, huỳnh la, tử đàn, ngọc đường, tụ bảo tinh che chiếu. nên hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, khởi tạo, an táng, định tảng ( đặt táng chân cột), gác đòn dông,trong vòng 60-120 ngày tấn hoạch tài, quý nhân tiếp dẫn, mưu việc rất tốt. Nhưng ngày Mùng 3 và ngày 27 bị phạm ngày Tam Nương không nên dùng, như vậy những ngày Hợi chỉ có thể dùng được ngày 15 Đinh Hợi thì được tốt.
10- Ngày Tý trực Thu: có 3 ngày: mùng 4 Bính Tý, ngày 16 Mậu Tý, ngày 28 Canh Tý .
Kỵ hôn nhân, khởi tạo, nhập trạch, khai trương, phạm ngày đó trong vòng 3 năm tất suy thoái tiền của, không tiến thêm, chủ về thị phi, kiện tụng, sản nghiệp hư hao. hơn nữa trong tháng 2 những ngày Tý lại là ngày sát chủ nên cực hung không dùng được.
11- Ngày sửu trực Khai: bao gồm các ngày: mùng 5 Đinh Sửu, ngày 17 Kỷ Sửu, ngày 29 Tân Sửu.
Ngày Sửu không lợi về tạo tác, sửa sang, hôn nhân, hội họp thân tộc. Phạm ngày đó chủ về ruộng nương, tằm tang không có thu hoạch, trong nhà có người sinh đẻ bị nguy, bị tai nạn về nước sôi và phỏng lửa.
Ngày mùng 5 Đinh Sửu là ngày sát tập nhập trung cung càng xấu, chủ về quan phi, tổn nhân khẩu, tiểu nhân vào làm hại.
12- Ngày Dần trực Bế: bao gồm các ngày: mùng 6 Mậu Dần, ngày 18 Canh Dần, ngày 30 Nhâm Dần
Ngày Dần trong tháng 2 âm lịch Là ngày Huỳnh Sa nhưng có sao Hoạt Diệu, nên đóng hòm, xây huyệt mả, nhưng bất lợi về tu tạo, động thổ, hôn nhân, nhập trạch, khai trương. Là ngày mà ngũ hành vô khí, có thể làm việc bình thường, tuy không có hại lớn, nhưng không dùng là hay nhất.
Như vậy là chúng ta đã xét xong 30 ngày của Tháng 2 âm lịch, và chọn ra được những ngày đại cát cho quý vị lựa chọn làm việc. Nội dung tiếp theo của chương trình <tên kênh> sẽ chia sẻ cho quý vị và các bạn những ngày tốt mà chúng ta đã lựa chọn tốt cho việc gì? những ngày này kiêng kỵ tuổi nào? và những tuổi nào dùng ngày được được đại phú đại quý, tài lộc ăn đủ cả đời. Xin mời quý vị tiếp tục theo dõi.
- Ngày mùng 9 Tân Tỵ: kỵ những người tuổi Hợi, hợp với người tuổi Thân, Dậu, Sửu và những người có thiên can Bính.
- ngày 21 Quý Tỵ: kỵ những người tuổi Hợi, hợp với người tuổi Thân, Dậu, Sửu và những người có thiên can Mậu.
- Ngày 12 Giáp Thân: Kỵ những người tuổi Dần, hợp những người tuổi Tỵ, Tý, Thìn và những người có thiên can Kỷ.
- Ngày 24 Bính Thân: Kỵ những người tuổi Dần, hợp những người tuổi Tỵ, Tý, Thìn và những người có thiên can Tân
- Ngày 15 Đinh Hợi: Kỵ những người tuổi Tỵ, hợp những người tuổi Dần, Mão, Mùi và những người có thiên can Nhâm.
Như vậy chúng ta đã xét xong những ngày tốt trong Tháng 2 âm lịch, Trong Tháng 2 có rất nhiều ngày tốt cho quý vị lựa chọn. Tuy nhiên, ngày tốt cho từng việc còn phụ thuộc vào ngày tháng năm sinh của gia chủ và 1 số tiêu chí khác nên quý vị hãy gọi điện đến số 0989.34.9119 để được tư vấn kỹ hơn về ngày tốt cho từng việc. Quý vị hãy tham khảo thêm các tiêu chí lựa chọn những ngày tốt khác trong cuốn sách “NGÀY TỐT TOÀN THƯ” . Trong cuốn sách Ngày tốt toàn thư đã có đầy đủ các kiến thức về ngày tốt, từ âm dương ngũ hành, thiên can địa chi và lộc mã quý nhân… ứng dụng trực tiếp trong việc chọn ngày tốt dành cho những người chưa biết phong thủy, tới những bậc chuyên gia.