Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này”. Vì vậy, vào những năm gặp hạn sao Thủy Diệu, người ta thường cúng dâng sao giải hạn sao Thủy Diệu để cầu mong mọi chuyện trong năm được suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió.
1. Tìm hiểu về sao Thủy Diệu
Sao hạn Thủy Diệu còn gọi là Thủy Thần (Thủy Tinh) là Phúc lộc tinh chủ bình an, giải trừ tai nạn, đi xa có lợi nhưng phụ nữ bất lợi về đường sông biển. Ảnh hưởng vào các tháng 4 và tháng 8. Người mệnh Kim và Mộc hợp với hạn sao này, riêng người mệnh Hỏa thì hay bị khắc kỵ.
Tính chất: Sao chủ Tài, Lộc, Hỷ. Chỉ phòng việc đi sông nước và điều ăn tiếng nói.
Loại sao: Phúc lộc tinh
Những đặc tính của sao THỦY DIỆU được thể hiện qua đoạn thơ sau đây:
“Thuỷ Diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy”
2. Tính tuổi gặp hạn sao Thủy Diệu theo tuổi âm
- Nam mạng gặp sao THỦY DIỆU vào những năm: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi.
- Nữ mạng gặp sao THỦY DIỆU vào những năm: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi.
3. Thời gian cúng sao Thủy Diệu
- Mỗi tháng dâng sao 1 lần, thực hiện vào ngày 21 âm lịch hàng tháng.
- Giờ dâng sao giải hạn: Giờ Hợi (21h-23h).
- Hướng cúng sao THỦY DIỆU: Hướng BẮC.
- Bài vị màu đen (lam, tím), trên ghi dòng chữ: BẮC PHƯƠNG NHÂM QUÝ THỦY ĐỨC TINH QUÂN (北方壬癸水德星君).
4. Lễ vật cúng dâng sao giải hạn sao Thủy Diệu
- Chuẩn bị 7 cây nến hoặc đèn sắp xếp theo sơ đồ hình dạng của sao
- Bài vị màu Đen (Lam, Tím) của sao Thái Âm, mũ sao màu Đen (Lam, Tím)
- Bông hoa màu Tím
- Cốc gạo để cắm hương
- 1 Đinh tiền vàng
- 1 chén gạo, 1 chén muối, Trầu cau
- Trái cây, phẩm oản, 3 chén nước
Lưu ý: Tất cả đều màu Đen (Lam, Tím), nếu thứ gì khác màu dùng giấy Đen (Lam, Tím) gói vào hoặc lót giấy Đen (Lam, Tím) xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.
5. Văn khấn cúng giải hạn sao Thủy Diệu
Nhật Nguyệt Trường Sinh Tả Quân
Ngọc Hoàng Thượng Đế Địa Phủ
Tam Giới Thần Thánh Nhất Thể
Đại Thiên, Thiên Đạo, Thiên Thần
Con kính xin Hoàng Thiên Hậu Thổ chứng giám, chư vị Thần Tiên xét soi
Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương
Con kính lạy Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế
Con kính lạy Đức Trung Thiên Tinh Chúa Bắc Cực Tử Vi Trường Sinh Đại Đế
Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu Hàm Giải Ách Tinh Quân
Con kính lạy Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Chân Quân
Nhương chủ (chúng) con là ……… (đọc đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh)
Hôm nay là ngày……… tháng…… năm………, nhương chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại……………………………………………. (đọc địa chỉ nơi cúng) để làm lễ cung nghênh và giải hạn sao THỦY DIỆU chiếu mệnh.
Hóa giải địa hình, hình phạt hoặc tổn thất điền địa.
Hóa giải địa bại, bại hoại sự nghiệp, hoặc bại hoại tài sản gia phong.
Cúi mong chư vị Thần minh chấp kỳ lễ bạc, chấp lễ chấp bái, chấp kêu chấp cầu, lưu ân lưu phúc, phù hộ độ trì giải trừ tai ương vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự an lành, thân mệnh bình yên, tránh mọi điều dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng. Cho con có thêm trí tuệ, có thêm giác ngộ, để bớt tham bớt sân bớt si, để làm đúng, để hành thiện, để sửa sai, để tránh ác. Nguyện một lòng chẳng dám phụ ơn.
Con xin nguyện tự mình giữ gìn phẩm hạnh, trau dồi đạo đức, chăm chỉ làm việc, sống tốt đời đẹp đạo. Mong ơn trên cho nỗ lực của con ra được hoa thơm, chăm chỉ của con ra được trái ngọt, chân tình của con ra được sự chân tâm đối đáp. Nhân duyên, tình duyên đều lành nhiều dữ ít.
Chúng con người trần mắt thịt chỉ có lời thật thành tâm, nếu có đôi điều thiếu sót xin được tha thứ bỏ quá đại xá cho.
Nhương chủ con tâm chí thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
Trên đây là giải đáp về làm lễ dâng sao giải hạn sao Thủy Diệu. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 0989.34.9119 để được hỗ trợ, giải đáp cụ thể. Qúy vị có thể tham khảo thêm các bài văn khấn cho các dịp khác trong cuốn sách Văn Khấn Toàn Thư, đây là cuốn sách tổng hợp 77 bài văn khấn trong văn hóa thờ cúng của người Việt ta, rất hữu ích và tiện dụng cho các gia đình.