Mệnh Thổ sinh năm nào?

Mỗi người sinh ra đều mang một mệnh khác nhau trong Ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Vậy người mệnh Thổ sinh năm nào? Sự khác nhau về nạp âm của người Mệnh Thổ theo từng tuổi ra sao? Mời quý vị độc giả cùng theo dõi bài viết dưới đây!

I. Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Quý vị độc giả đang thắc mắc mệnh Thổ sinh năm nào, nạp âm ra sao có thể tra cứu tại bảng dưới đây:

Mệnh Thổ sinh năm nào?

1. Mệnh Lộ Bàng Thổ (Đất đường lộ) sinh năm nào?

Người mệnh Lộ Bàng Thổ sinh năm nào? Người mệnh Lộ Bàng Thổ sinh năm 1930, 1931, 1990, 1991.

Lộ Bàng Thổ là người sống có lập trường và nguyên tắc. Tư tưởng họ rất vững vàng. Bên cạnh đó, họ cũng là tuýp người khoan dung, biết kiên trì và nhẫn nại. Chính điều này sẽ dần dần giúp họ thành công mặc dù đôi khi có vẻ chậm chạp và thiếu linh động.

Lộ Bàng Thổ cũng là mẫu người coi trọng uy tín. Họ không bao giờ tự ý phá vỡ nguyên tắc bản thân.

2. Mệnh Bích Thượng Thổ (Đất trên tường) sinh năm nào?

Người mệnh Bích Thượng Thổ sinh năm nào? Người mệnh Bích Thượng Thổ sinh năm 1960, 1961, 2020, 2021.

Bích Thượng Thổ – đất trên tường là phần đất dùng để che nắng mưa, ngăn ngừa trộm cướp, bảo vệ con người. Chính vì vậy, tính cách của người mang mệnh Bích Thượng Thổ cũng rất cứng rắn, kiên cường, can đảm. Họ thích che chở, bảo vệ những người xung quanh mình. Bên cạnh đó, họ cũng là người sống rất nguyên tắc, có lập trường vững vàng và sống đạo đức.

3. Mệnh Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) sinh năm bao nhiêu?

Người mệnh Thành Đầu Thổ sinh năm nào? Người mệnh Thành Đầu Thổ sinh năm 1938, 1939, 1998, 1999.

Thành Đầu Thổ – đất trên thành là phần đất dùng để xây dựng thiết kế những công trình lớn, tầm cỡ. Chính vì vậy, đây cũng là mẫu người có lập trường và quan điểm cá nhân rất vững vàng. Khó ai có thể làm họ lung lay hay thay đổi ý chí. Đây vừa là điểm mạnh cũng chính là điểm yếu vì đôi khi, những quan điểm cá nhân dễ phát triển thành sự bảo thủ, cố chấp, không chịu thay đổi.

Người mang mệnh Thành Đầu Thổ rất thành thật và luôn giữ uy tín. Họ sống khuôn phép, chuẩn mực. Trong cuộc sống, họ được quý trọng bởi tính cách thật thà và luôn công bằng.

4. Mệnh Sa Trung Thổ – Đất trong cát (Bính Thìn, Đinh Tỵ)

Người mệnh Sa Trung Thổ sinh năm nào? Người mệnh Sa Trung Thổ sinh năm 1976, 1977, 2036, 2037.

Sa Trung Thổ – Đất trong cát. Đây là một dạng đất pha tạp nên tính cách của người mang mệnh này cũng thiếu sự thuần nhất. Họ mang tính khí thất thường và thường mâu thuẫn với chính bản thân mình. Đôi khi bạn sẽ thấy họ rất tinh tế và nhạy cảm nhưng đôi khi lại thờ ơ và thiếu thông thái.

Người mệnh Sa Trung Thổ thường tự đề cao bản thân. Họ luôn coi mình là tôn quý, khác với người thường. Chính bởi điều này, họ thường cô độc và ít bạn bè. Bên ngoài họ là người cứng rắn, kiên quyết nhưng bên trong lại rất mềm mỏng và đa sầu đa cảm.

5. Mệnh Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) sinh năm nào?

Người mệnh Đại Trạch Thổ sinh năm nào? Người mệnh Đại Trạch Thổ sinh năm 1938, 1969, 2028, 2029.

Đại Trạch Thổ – Đất nền nhà. Đất nền nhà là dạng đất được hình thành ngoài tự nhiên. Chính vì vậy người mang mệnh Đại Trạch Thổ rất yêu thích cuộc sống tự do. Họ không thích bị quản lý, đốc thúc. Họ cũng là người thiếu tính ổn định, trái ngược với các mệnh Thổ khác. Họ quan niệm “vạn sự tùy duyên” vì vậy hành xử của họ đôi khi cũng mang phần tùy tiện.

Trong công việc, Đại Trạch Thổ là người rất linh hoạt. Họ có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo hoàn cảnh để có thể mang về lợi ích nhiều nhất. Khi gặp những thay đổi, có lợi thì họ tận dụng, có hại thì họ ngay lập tức thu mình để phòng thủ.

Trong các mối quan hệ xã hội, người mang mệnh Đại Trạch Thổ có thái độ ôn hòa, điềm tĩnh. Bên cạnh đó, sự linh động và giỏi ứng biến của họ rất được lòng mọi người.

6. Ốc Thượng Thổ – Đất trên mái nhà (Bính Tuất, Đinh Hợi)

Người mệnh Ốc Thượng Thổ sinh năm nào? Người mệnh Ốc Thượng Thổ sinh năm 1946, 1947, 2006, 2007.

Ốc Thượng Thổ – Đất trên mái nhà. Người mang mệnh Ốc Thượng Thổ là người sống theo khuôn khổ và luôn tuân thủ mọi hệ thống quy tắc. Đôi khi, họ khiến người xung quanh cảm thấy khó chịu vì sự bảo thủ, cố chấp này.

Vì sở hữu lối sống có phần khô khan, cứng nhắc nên họ khá lạnh lùng và cô độc trong mắt người khác. Họ chỉ biết làm tốt nhiệm vụ của mình nên không được lòng nhiều người.

II. Một số đặc trưng trong phong thủy của người mệnh Thổ

1. Cung mệnh – Mệnh Thổ sinh năm nào?

Cung mệnh của người mệnh Thổ chi tiết như sau:

  • Canh Ngọ 1930
    • Nam: cung Đoài – Kim
    • Nữ: cung Cấn – Thổ
    • Hành: Thổ +
  • Tân Mùi 1931
    • Nam: cung Càn – Kim
    • Nữ: cung Ly – Hỏa
    • Hành: Thổ –
  • Mậu Dần 1938
    • Nam: Cung Cấn – Thổ
    • Nữ: Cung Đoài – Kim
    • Hành: Thổ +
  • Kỷ Mão 1939
    • Nam: cung Đoài – Kim
    • Nữ: cung Cấn – Thổ
    • Hành: Thổ –
  • Bính Tuất 1946
    • Nam: cung Càn – Kim
    • Nữ: cung Ly – Hỏa
    • Hành: Hỏa –
  • Đinh Hợi 1947
    • Nam: cung Cấn – Thổ
    • Nữ: cung Đoài – Kim
    • Hành: Thổ –
  • Canh Tý 1960
    • Nam: cung Tốn – Mộc
    • Nữ: cung Khôn – Thổ
    • Hành: Thổ +
  • Tân Sửu 1961
    • Nam: cung Chấn – Mộc
    • Nữ: cung Chấn – Mộc
    • Hành: Thổ –
  • Mậu Thân 1968
    • Nam: cung Khôn – Thổ
    • Nữ: cung Khảm – Thủy
    • Hành: Thổ +
  • Kỷ Dậu 1969
    • Nam: cung Tốn – Mộc
    • Nữ: cung Khôn – Thổ
    • Hành: Thổ –
  • Bính Thìn 1976
    • Nam: cung Chấn – Mộc
    • Nữ: cung Chấn – Mộc
    • Hành: Hỏa –
  • Đinh Tỵ 1977
    • Nam: cung Khôn – Thổ
    • Nữ: cung Khảm – Thủy
    • Hành: Thổ –
  • Canh Ngọ 1990
    • Nam: cung Khảm – Thủy
    • Nữ: cung Cấn – Thổ
    • Hành: Thổ +
  • Tân Mùi 1991
    • Nam: cung Ly – Hỏa
    • Nữ: cung Càn – Kim
    • Hành: Thổ –
  • Mậu Dần 1998
    • Nam: cung Khôn – Thổ
    • Nữ: cung Tốn – Mộc
    • Hành: Thổ +
  • Kỷ Mão 1999
    • Nam: cung Khảm – Thủy
    • Nữ: cung Cấn – Thổ
    • Hành: Thổ –
  • Bính Tuất 2006
    • Nam: cung Chấn – Mộc
    • Nữ: cung Chấn – Mộc
    • Hành: Thổ +
  • Đinh Hợi 2007
    • Nam: cung Khôn – Thổ
    • Nữ: cung Tốn – Mộc
    • Hành: Thổ –
  • Canh Tý 2020
    • Nam: cung Đoài – Kim
    • Nữ: cung Cấn – Thổ
    • Hành: Thổ +
  • Tân Sửu 2021
    • Nam: cung Càn – Kim
    • Nữ: cung Ly – Hỏa
    • Hành: Thổ –
  • Mậu Thân 2028
    • Nam: cung Cấn – Thổ
    • Nữ: cung Đoài – Kim
    • Hành: Thổ –
  • Kỷ Dậu 2029
    • Nam: cung Đoài – Kim
    • Nữ: cung Cấn – Thổ
    • Hành: Thổ –
  • Bính Thìn 2036
    • Nam: cung Ly –Hỏa
    • Nữ: cung Càn – Kim
    • Hành: Thổ +
  • Đinh Tỵ 2037
    • Nam: cung Cấn – Thổ
    • Nữ: cung Đoài – Kim
    • Hành: Thổ

2. Mệnh Thổ hợp mệnh nào, khắc mệnh nào?

Trong Ngũ Hành tương sinh, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Vì vậy, người mệnh Thổ hợp với người mệnh Hỏa, mệnh Thổ, mệnh Kim. Trong đó, người mệnh Thổ hợp với người mệnh Hỏa nhất vì người mệnh Hỏa có thể làm cho người mệnh Thổ phát triển, trở thành một phiên bản tốt đẹp hơn.

Mệnh Thổ hợp mệnh nào?

Trong Ngũ Hành tương khắc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Vì cây (Mộc) hút hết chất dinh dưỡng của đất (Thổ) nên người mệnh Thổ nên tránh hợp tác với người mệnh Mộc. Bên cạnh đó, đất (Thổ) ngăn chặn dòng chảy của nước (Thủy) nên Thổ – Thủy cũng là mối quan hệ tương khắc.

3. Con số may mắn của người mệnh Thổ

Cũng giống như các mệnh khác, người mệnh Thổ cũng có những con số may mắn riêng, cụ thể như sau:

Số may mắn của người mệnh Thổ thuộc cung Khôn tăng dần theo thứ tự: 8, 9, 5, 2.

Số may mắn của người mệnh Thổ thuộc cung Cấn tăng dần theo thứ tự: 2, 9, 5, 8.

Ngoài ra, con số đại kỵ với người mệnh Thổ là 3 và 4. Hãy hạn chế sử dụng hai chữ số này.

4. Màu tương sinh – Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Hỏa sinh Thổ. Chính vì vậy những màu sắc đại diện cho hành Hỏa như đỏ, hồng, cam, tím sẽ là màu tương sinh cho hành Thổ. Đây là những màu sắc sẽ giúp người mệnh Thổ thu hút may mắn, tạo năng lượng. Công việc và cuộc sống của người mệnh Thổ sẽ trở nên thuận tiện và thành công hơn.

Bên cạnh đó, các sắc tố vàng như vàng tươi, vàng nhạt, vàng nâu là những màu sắc đặc biệt hòa hợp với người mệnh Thổ. Đây là gam màu giúp khẳng định sự vững vàng và mạnh mẽ của người mệnh Thổ.

5. Mệnh Thổ hợp hướng nào?

Để xét xem người mệnh Thổ hợp hướng nào, bạn cần phải xét thêm năm tuổi. Chẳng hạn, mệnh Thổ sinh năm 1998 (tuổi Mậu Dần) hợp hướng Đông Nam và Tây Nam. Mệnh Thổ sinh năm 1990 (tuổi Canh Ngọ) hợp hướng Tây, Đông Nam hoặc Tây Nam…

Hy vọng bài viết trên đã đem lại những thông tin bổ ích cho quý độc giả. Nếu cần được trợ giúp các thông tin về phong thủy, bạn có thể liên hệ đến:

Công ty TNHH Kiến Trúc Phong Thủy Lộc Tài

Hotline: 0989.349119

Địa chỉ Hà Nội: 232 Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0989349119